Fucoidan
Okinawa Fucoidan Kanehide Bio 180 viên (Fucoidan-xanh)
1. Thông tin về Fucoidan Okinawa xanh
Fucoidan Okinawa: Là sản phẩm với thành phần chính Fucoidan được chiết xuất từ loại tảo nâu Mozuku ở Nhật Bản, có tác dụng vượt trội trong việc phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư. Sử dụng quy trình sản xuất Kanehide Bio đã được cấp bằng sáng chế của Viện Quốc gia Khoa học Công nghiệp và Công nghệ (AIST) của Tokyo - Nhật Bản, sau quá trình chiết xuất Fucoidan tiếp tục được chiết tách theo trọng lượng phân tử thông qua quá trình siêu lọc để đạt độ tinh khiết cao, giúp phát huy tác dụng của Fucoidan, đạt hiệu quả cao nhất.
2. Thành phần của tảo xanh Fucoidan
Giá trị dinh dưỡng trên 6 viên nang (1,77g):
Năng lượng: |
4,00 Kcal |
Protein: |
0,02 g |
Chất béo: |
0,01 g |
Carbonhydrat: |
1,35 g |
Chất xơ: |
0,56 g |
NaCl: |
0,79 g |
Iodine: |
12,69 mg |
3. Công dụng của tảo xanh Fucoidan
- Phòng ngừa hỗ trợ điều trị ung thư. Áp dụng cho mọi loại ung thư và bất kì giai đoạn nào của bệnh.
- Nâng cao sức đề kháng, miễn dịch cho cơ thể.
- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh lý tim mạch như chứng xơ vữa động mạch, tăng mỡ máu, giúp điều hòa huyết áp.
- Ức chế cơ chế gây béo phì.
- Bảo vệ niêm mạc của dạ dày, chữa lành chỗ viêm.
- Điều hòa cơ thể, phòng ngừa bệnh tật, kéo dài tuổi thọ.
4. Tác dụng và cơ chế hỗ trợ điều trị ung thư của Fucoidan xanh
4.1. Tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư
- Fucoidan kích thích tế bào ung thư tự chết theo chu trình chết tự nhiên của tế bào (Apoptosis). Fucoidan có tác dụng hoạt hóa gen ức chế khối u P53, làm cho các tế bào ung thư sẽ tự tiêu diệt theo chu trình Apoptosis. Các tế bào ung thư sẽ bị cô lập, co lại và phân hủy mà không làm ảnh hưởng đến các tế bào bình thường xung quanh. Điều này giúp hạn chế tác dụng phụ so với biện pháp hóa trị liệu hiện nay.
- Fucoidan có tác dụng ngăn chặn sự hình thành mạch máu mới của các tế bào ung thư. Các tế bào ung thư có khả năng xâm lấn các tế bào lân cận, bằng cách tiết ra một loại enzym metalloproteinase, chúng làm hủy hoại các tế bào lân cận và hình thành nên mạch mách mới riêng lẻ để nuôi khối u. Fucoidan ngăn chặn quá trình hình thành mạch máu mới này, đồng nghĩa với việc làm mất nguồn dinh dưỡng nuôi khối u, các tế bào ung thư sẽ bị tiêu diệt do không được cung cấp năng lượng, do đó cũng không thể di căn tới các vị trí khác. Một giả thiết nữa được tìm ra là Fucoidan ức chế quá trình gắn kết các tế bào khối u với tiểu cầu, quá trình này khởi đầu cho hiện tượng di căn của khối u. Những cơ chế này cho thấy Fucoidan có tác dụng hỗ trợ chống hiện tượng di căn của ung thư.
4.2. Tác dụng tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch
- Chúng ta muốn khỏe mạnh trước tiên phải có hệ miễn dịch khỏe mạnh. Người bệnh càng cần có sức khỏe để chống chọi với bệnh tật. Các tế bào ung thư xâm lấn và hủy hoại các tế bào bạch cầu khiến hệ miễn dịch chúng ta suy yếu, cơ thể mất đề kháng, dễ nhiễm virus, không có khả năng kháng lại ung thư. - Do được chiết xuất từ tảo nâu trong đại dương, Fucoidan có chứa rất nhiều khoáng chất, protein, cacbonhydrate…giúp cho cơ thể chúng ta được tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, phục hồi chức năng bạch cầu, hỗ trợ quá trình đại thực bào, giúp ngăn ngừa hiệu quả và hỗ trợ đẩy lùi bệnh ung thư.
4.3. Tác dụng của fucoidan trong việc giảm cholesterol
- Fucoidan là một chất xơ thô có thể hòa tan trong nước. Khi uống Fucoidan vào cơ thể, các vi khuẩn đường ruột sẽ hấp thu hết Fucoidan, sau đó chúng làm tăng hoạt động của ruột già nhằm mục đích tạo ra một lượng acid hữu cơ như acid Malic và acid Succinic. Tiếp theo những acid hữu cơ này sẽ biến đổi thành acid béo và tới gan - nơi tích tụ và sản sinh nhiều cholesterol và chất béo trung tính. Tại đó, acid béo sẽ ngăn chặn quá trình hình thành các chất béo như cholesterol và chất béo. Kết quả thử nghiệm trên động vật cho thấy, acid béo do Fucoidan gián tiếp tạo thành, có tác dụng giảm mỡ và cholesterol trong máu và còn ngăn ngừa hiện tượng tăng cân của cơ thể. Với bản chất là một chất xơ, Fucoidan hấp thu hết toàn bộ cholesterol có trong thức ăn và giải phóng chúng ra ngoài cơ thể, từ đó ngăn chặn sự gia tăng hàm lượng cholesterol trong cơ thể.
- Các nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng cho thấy Fucoidan có tác dụng hỗ trợ làm giảm mỡ máu, giảm mức LDL-Cholesterol, tăng mức HDL-Cholesterol.
5. Tác dụng:
- Phòng ngừa, hỗ trợ điều trị ung thư. Áp dụng cho mọi loại ung thư và bất kì giai đoạn nào của bệnh.
- Nâng cao sức đề kháng, miễn dịch của cơ thể.
- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị bệnh lý tim mạch như chứng xơ vữa động mạch, tăng mỡ máu, giúp điều hòa huyết áp.
- Giúp hấp thu đường vào máu, cân bằng đường huyết và điều chỉnh cân nặng - Ức chế cơ chế gây béo phì.
- Giải độc cơ thể, ngăn ngừa các bệnh cảm cúm thông thường.
- Hỗ trợ hệ tuần hoàn, giúp máu lưu thông nhanh hơn từ đó giảm nguy cơ đột quỵ do tắc nghẽn mạch máu não.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày, giúp làm lành chỗ viêm, loại trừ vi khuẩn HP (một trong những tác nhân gây viêm loét dạ dày, tá tràng và ung thư)
- Bảo vệ niêm mạc của dạ dày, chữa lành chỗ viêm.
- Hỗ trợ tiêu hóa tốt, kích thích ăn ngon miệng, ngủ sâu.
- Điều hòa cơ thể, phòng ngừa bệnh tật, kéo dài tuổi thọ.
6. Hướng dẫn sử dụng Fucoidan xanh
- Dùng trực tiếp với nước lọc hoặc nước ấm.
- Uống 3 viên/lần X ngày uống 2 lần (Sáng -Chiều)
- Người đang trong quá trình điều trị ung thư cần uống tăng lên 8 viên/ngày giúp chống suy kiệt và hạn chế tác dụng phụ của hóa trị hay xạ trị tạo ra.
- Tảo xanh Fucoidan Nhật Bản mang lại sức khỏe cho người dùng, dành cho người phòng, trị, hỗ trợ điều trị ung thư, mang lại tinh thần minh mẫn khỏe mạnh.
7. Đặc điểm sản phẩm:
- Viên uống tảo Fucoidan Okinawa được chiết xuất từ loại tảo nâu Mozuku ở Nhật Bản, có tác dụng vượt trội trong việc phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư.
- Tảo Fucoidan được sản xuất bằng quy trình sản xuất mà hãng Kanehide Bio đã được cấp bằng sáng chế của Viện Quốc gia Khoa học Công nghiệp và Công nghệ (AIST) của Tokyo - Nhật Bản.
- Sau quá trình chiết xuất Fucoidan từ tảo nâu Mozuku, Fucoidan tiếp tục được chiết tách theo trọng lượng phân tử thông qua quá trình siêu lọc để đạt độ tinh khiết cao, để hàm lượng Fucoidan thu được đạt mức cao với 42.000 mg trong mỗi hộp và đạt hiệu quả cao nhất.
- Fucoidan là tên gọi của một loại chất được triết xuất từ tảo biển, có ở Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Người dân trên đảo Okinawoa của Nhật Bản nổi tiếng về số người sống hơn 100 tuổi. Qua nhiều công trình nghiên cứu, họ kết luận: Người dân Okinawoa sống lâu nhờ khí hậu trong sạch và đặc biệt là tảo biển của vùng Okinawoa có chứa rất nhiều Fucoidan với chất lượng cao.
- Cũng là chất Fucoidan, nhưng chất lượng phụ thuộc vào vùng biển của nơi thu hoạch.
- Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd có lẽ là nhà sản xuất Fucoidan được biết tới nhiều nhất ở Việt Nam. Các sản phẩm Fucoidan của Kanehide bao gồm:
Fucoidan hộp xanh:Mỗi hộp bao gồm 180 viên, hàm lượng 295mg Fucoidan/viên. Tổng lượng Fucoidan trong một hộp là 42g.
Fucoidan hộp đỏ:Mỗi hộp bao gồm 150 viên, hàm lượng 300mg. Tuy nhiên, không phải 300mg này hoàn toàn là Fucoidan mà được thêm vào một vài thành phần khác nữa. Tổng hàm lượng Fucoidan trong một hộp là 25g.
Fucoidan nước:Hộp 75ml x 60 gói. Fucoidan được hòa thành dạng nước, dễ sử dụng và dễ được hấp thụ hơn cho người bị đau họng. Mỗi một gói nhỏ chứa ít nhất 3g Fucoidan. Tổng hàm lượng Fucoidan là 180g.
Fucoidan nano: Hộp 2g x 60 gói. Là sản phẩm mới nhất của Kanehide. Tổng hàm lượng Fucoidan cho cả hộp 60 gói là 36g. Tuy nhiên, do Fucoidan ở dạng nano nên nó tương đương với 180g Fucoidan thông thường.
Fucoidan bột:Là nguyên liệu chính của các loại Fucoidan kể trên. Fucoidan bột không những được dùng bởi Kanehide mà còn được dùng bởi rất nhiều các hãng khác. Đối với người sử dụng thường xuyên, Fucoidan bột là kinh tế nhất. Một kg Fucoidan bột tương đương với 23 hộp Fucoidan Xanh, hoặc 5 hộp Fucoidan nước, 5 hộp Fucoidan nano.
8. Lưu ý:
- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Hiệu quả sản phẩm phụ thuộc vào từng cơ địa người dùng.
Thuốc RYBREVANT ® (amivantamab-vmjw) 350mg/7ml (50mg/mL)
Tên thuốc: Rybrevant Thành phần: Amivantamab Dạng thuốc tiêm truyền: 350mg/7ml (50mg/ml) Đóng gói hộp: 1 lọ Nhà sản xuất: Janssen Biotech, Inc
Thuốc Furmonertinib 40mg
Tên thuốc: Furmonertinib Thành phần: Furmonertinib Viên nang: 40 mg Đóng gói hộp: 28 viên Nhà sản xuất: Allist Pharmaceuticals Co., Ltd., Xuất xứ: Trung Quốc
Thuốc LuciRepo (Repotrectinib) 40mg
Tên thuốc: LuciRepo Thành phần: Repotrectinib Viên nang: 40mg Đóng gói hộp: 60 viên Nhà sản xuất: Lucius Pharmacentical Co., Ltd., Xuất xứ: :Lào
Thuốc Alpesib 150 mg
- Tên thuốc: Alpesib - Thành phần: Alpelisib - Viên nang: 150 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Regonat (Regorafenib) 40mg
- Tên thuốc: Regonat - Thành phần: Regorafenib - Viên nén: 40 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited. - Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Moboxen (Mobocertinib) 40 mg
- Tên thuốc: Moboxen - Thành phần: Mobocertinib - Hàm lượng: 40 mg - Đóng gói: 60 viên nang/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Alecnib 150mg
- Tên thuốc: Alecnib 150mg - Viên nang: 150mg - Đóng gói: 56 viên nang/ Hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh.
Thuốc Veenat 400mg
Tên thuốc: Veenat Thành phần: Imatinib Đóng gói hộp: 30 viên Viên nang: 100mg/400mg Nhà sản xuất:NATCO Pharma Limited Xuất xứ: India
Thuốc QINLOCK 50 mg (Ripretinib)
Tên thuốc: QINLOCK Thành phần: Ripretinib Viên nén: 50mg Đóng gói hộp: 90 viên (đủ dùng cho 1 tháng điều trị) Nhà sản xuất: Deciphera Pharmaceuticals, Inc
Thuốc Lenvanix (Lenvatinib) 4mg/10mg
Tên thuốc: Levanix 4/10 Thành phần: Levatinib Viên nang: 4mg/10mg Đóng gói hộp: 30 viên nang Nhà sản xuất: BEACON Pharmaceuticals Limited Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Regonix 40mg (Regorafenib)
- Tên thuốc: REGONIX 40mg - Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd... - Xuất xứ: Bangladesh - Thành phần: Regorafenib - Dạng bào chế: Viên nén 40mg - Đóng gói: Hộp 28 viên
Thuốc Briganix 90mg/ Briganix 180mg
Các loại thuốc có thể làm tăng nồng độ huyết tương Briganix (Brigatinib): Các chất ức chế CYP3A mạnh: Dùng đồng thời itraconazole, chất ức chế CYP3A mạnh, làm tăng nồng độ Briganix (Brigatinib) trong huyết tương và có thể dẫn đến tăng phản ứng bất lợi. Tránh sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A mạnh với Briganix (Brigatinib), bao gồm nhưng không giới hạn ở một số loại thuốc chống siêu vi (ví dụ: boceprevir,
Thuốc Avastin
Tên thuốc: Avastin Thành phần: Avastin (bevacizumab)
Thuốc Kadcyla
- Tên thuốc: Kadcyla -Thành phần: Trastuzumab emtansine - Mỗi lọ: Trastuzumab emtansin 100mg hoặc 160mg
Thuốc Casodex 50mg
Tên thuốc: Casodex Thành phần: Bicalutamid 50mg. Mô tả: Viên nén bao phim. Đóng gói: 28 viên/hộp.
Thuốc Noxalk 150mg
Thành phần: Ceritinib 150mg Viên nang: 150 mg Nhà sản xuất: NATCO PHARMA LIMITED Xuất xứ: India Đóng gói: 30 viên/Hộp
Thuốc Nexavar 200mg
Tên thuốc: Nexavar 200mg Thành phần: Sorafenib 200mg Viên nén: 200 mg
Thuốc Crizonix 250mg
- Tên thương hiệu: Crizonix 250mg - Thành phần: Crizotinib 250mg - Hàm lượng: 250mg - Dạng: Viên con nhộng - Đóng gói: Hộp 60 viên - Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Limited... - Xuất sứ: Bangladesh.
Thuốc Osimert 80mg
Tên Thuốc: Osimert 80mg Thành phần: Osimertinib 80mg (dạng viên nén) Hộp: 30 viên nén Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Osicent 80mg
Tên thương mại: Osicent 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp giấy chứa lọ 30 viên Nhà phân phối: Incepta Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh Thuốc Osicent mua ở đâu giá rẻ nhất và uy tín nhất? Chúng tôi là đơn vị cung cấp thuốc Osicent 80mg chính hãng trên toàn quốc. Hãy gọi 0966.58.1290
Xem thêm