TAGRISSO 80mg
Ung thư phổi loại không tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến (EGFR) T790M dương tính.
Bệnh nhân trưởng thành: 80 mg, 1 lần/ngày cho đến khi bệnh tiến triển trở lại hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận; ngưng và/hoặc chỉnh liều dựa trên mức độ an toàn và dung nạp (nếu cần: giảm xuống 40 mg, 1 lần/ngày). Nếu quên 1 liều, nên uống ngay trừ phi liều kế tiếp sẽ được dùng trong vòng 12 giờ. Ngưng dùng nếu (1)QTc >500 mili giây trên tối thiểu 2 lần đo ECGs riêng biệt: cho đến khi QTc < 481 mili giây hoặc hồi phục về mức cơ bản nếu mức cơ bản QTc ≥ 481 mili giây, sau đó khởi đầu lại với liều 40mg; (2)phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn: Cho đến 3 tuần, sau đó nếu có cải thiện xuống cấp độ 0-2, có thể khởi đầu lại với liều 80mg hoặc giảm 40mg.
Ngưng dùng vĩnh viễn: Nếu xảy ra bệnh phổi mô kẽ/viêm phổi; QTc kéo dài kèm dấu hiệu/triệu chứng loạn nhịp trầm trọng; phản ứng ngoại ý cấp độ 3 hoặc lớn hơn không được cải thiện xuống cấp độ 0-2 sau khi ngưng dùng cho đến 3 tuần. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt (tuổi, cân nặng, giới tính, chủng tộc hoặc tình trạng hút thuốc); bệnh nhân suy gan nhẹ/trung bình, suy thận nhẹ/trung bình/nặng: Không cần chỉnh liều.
Cách dùng:
Nuốt nguyên viên với nước (không được nghiền, bẻ hoặc nhai), kèm hoặc không kèm thức ăn, tại cùng thời điểm mỗi ngày. Nếu bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên: Thả nguyên viên thuốc (không được nghiền) vào ly có 50mL (/ 15mL) nước không chứa carbonate, khuấy đều đến khi thuốc phân tán và uống ngay (/ dùng qua ống thông dạ dày); thêm nửa ly nước tráng ly và uống ngay (/ 15mL tráng cặn ống thông, dùng dịch phân tán và tráng cặn trong vòng 30 phút kể từ khi thuốc được pha vào nước); không dùng thêm bất kỳ chất lỏng nào khác.
Chống chỉ định: Quá mẫn với cảm với thuốc và các thành phần của thuốc. Dùng chung St. John's Wort.
Thận trọng:
Xác định tình trạng đột biến EGFR T790M: Xét nghiệm mẫu DNA khối u từ mẫu mô hoặc mẫu huyết tương. Bệnh nhân (1)suy gan nhẹ-trung bình, suy thận nặng, bệnh thận giai đoạn cuối: thận trọng; (2)suy gan nặng: không khuyến cáo; (3)có h/c QT kéo dài bẩm sinh: tránh dùng; (4)suy tim sung huyết, rối loạn điện giải, đang dùng thuốc đã biết làm kéo dài QTc: Theo dõi ECGs và chất điện giải; (5)có yếu tố nguy cơ trên tim, tình trạng có thể ảnh hưởng LVEF: Theo dõi tim, đánh giá LVEF khi khởi đầu và trong khi điều trị. Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi chưa được thiết lập. Đánh giá loại trừ bệnh phổi mô kẽ ở bệnh nhân có các triệu chứng khó thở, ho, sốt khởi phát cấp tính và/hoặc trở nên nặng hơn không giải thích được. Thăm khám bác sỹ chuyên khoa mắt ngay lập tức khi có dấu hiệu/triệu chứng nghi ngờ viêm kết mạc. Phụ nữ có thai (trừ tình trạng lâm sàng bắt buộc phải điều trị): không nên dùng; có khả năng mang thai: tránh có thai khi dùng thuốc, nên dùng biện pháp ngừa thai hiệu quả tối thiểu 2 tháng ở phụ nữ, 4 tháng ở nam giới sau khi hoàn tất điều trị. Ngưng cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Phản ứng phụ:
Rất thường gặp: Tiêu chảy, viêm dạ dày; nổi mẩn, khô da, nhiễm trùng quanh móng, ngứa; giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Thường gặp: Bệnh phổi mô kẽ.
Không thường gặp: Viêm giác mạc, khoảng QTc kéo dài.
Thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh như phenytoin, rifampicin, carbamazepin có thể làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc của osimertinib. Osimertinib có thể làm tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc của chất nền BCRP như rosuvastatin.
Trình bày/Đóng gói:
Tagrisso 80mg: Viên nén bao phim 80 mg; Hộp 30 viên.
Thuốc TAGRISSO mua ở đâu? |
Liên hệ SĐT: 0936.297.258 Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc! Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. |
Thuốc Sorafenat 200mg
Tên Thuốc: Sorafenat 200mg Thành phần: Sorafenib 200mg Viên nén: Hoạt chất Sorafenib 200 mg Quy cách đóng gói: Hộp 120 viên Nhà sản xuất: Natco Pharma Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Geftinat 250mg
1.400.000đ
Thuốc điều trị ung thư phổi Geftinat Tên thương mại: Geftinat 250mg Thành phần: Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp dạng vỉ 30 viên Nhà phân phối: NATCO PHARMA LIMITED - Ấn Độ
Thuốc Tagrix 80mg
Tên thương mại: Tagrix 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp chữ nhật 30 viên Nhà phân phối: Beacon Pharma Ltd
Thuốc Erlonat 150mg
2.000.000đ
- Tên thuốc: Erlonat 150mg - Nhà sản xuất: NATCO PHARMA LIMITED - Xuất xứ: India - Thành phần: Erlotinib 150mg (Biệt dược của Erlotinib như: Erlonat; Erlocip; Erlotib, Tarceva; Zyceva ...) - Dạng bào chế: Viên nén 150mg - Đóng gói: Hộp dạng vỉ 30 viên
Thuốc Osicent 80mg
Tên thương mại: Osicent 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp giấy chứa lọ 30 viên Nhà phân phối: Incepta Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh Thuốc Osicent mua ở đâu giá rẻ nhất và uy tín nhất? Chúng tôi là đơn vị cung cấp thuốc Osicent 80mg chính hãng trên toàn quốc. Hãy gọi 0966.58.1290
Thuốc Osimert 80mg
Tên Thuốc: Osimert 80mg Thành phần: Osimertinib 80mg (dạng viên nén) Hộp: 30 viên nén Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh
Xem thêm