Cơ chế hoạt động
Qinlock (Ripretinib) là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể KIT proto-oncogene (KIT) và thụ thể yếu tố tăng trưởng A (PDGFRA) kinase của tiểu cầu, bao gồm các đột biến kiểu hoang dã, nguyên phát và thứ cấp. Qinlock (Ripretinib) cũng ức chế các kinase khác trong ống nghiệm, chẳng hạn như: PDGFRB, TIE2, VEGFR2 và BRAF.
1. Chỉ định và cách sử dụng cho Qinlock (Ripretinib) 50 mg
Qinlock (Ripretinib) được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị u mô đệm đường tiêu hóa tiến triển (GIST) đã được điều trị trước với 3 chất ức chế kinase trở lên, bao gồm Imatinib (Gleevec)
2. Liều lượng và cách dùng Qinlock (Ripretinib) 50 mg
Liều lượng khuyến cáo của Qinlock (Ripretinib) là 150 mg (3 viên 50mg), uống một lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
Hướng dẫn bệnh nhân nuốt cả 3 viên Qinlock 50 mg; dùng Qinlock (Ripretinib) vào cùng một thời điểm mỗi ngày; dùng liều đã quên nếu quên trong vòng 8 giờ; không nên dùng thêm liều nếu bị nôn sau khi uống Qinlock và tiếp tục với liều kế tiếp theo lịch trình.
3. Điều chỉnh liều lượng Qinlock 50 mg khi gặp các tác dụng phụ
Việc giảm liều khuyến cáo đối với các phản ứng có hại là:
- Qinlock 100 mg, uống một lần mỗi ngày;
- Ngừng vĩnh viễn Qinlock ở những bệnh nhân không thể dung nạp 100 mg, uống một lần mỗi ngày.
Phản ứng có hại |
Mức độ |
Thay đổi liều lượng Qinlock |
Hội chứng Erythrodysesthesia Palmar-Plantar (PPES) |
Cấp 2 |
|
Lớp 3 |
|
|
Tăng huyết áp |
Lớp 3 |
|
Khối 4 |
Ngừng vĩnh viễn Qinlock. |
|
Rối loạn chức năng tâm thu thất trái |
Lớp 3 hoặc 4 |
Ngừng vĩnh viễn Qinlock. |
Đau khớp hoặc đau cơ |
Cấp 2 |
|
Lớp 3 |
|
|
Các phản ứng có hại khác |
Lớp 3 hoặc 4 |
|
Phân loại theo tiêu chí National Cancer Institute Common (NCI CTCAE v4.03) |
4. Kinh nghiệm lâm sàng
Bởi vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong các điều kiện khác nhau, tỷ lệ phản ứng có hại quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc khác và có thể không phản ánh tỷ lệ quan sát được trong thực tế.
Phản ánh việc tiếp xúc với Qinlock như một tác nhân đơn lẻ ở 351 bệnh nhân có khối u rắn tiến triển được đăng ký trong một kết quả thử nghiệm liều mở nhãn với thử nghiệm mở rộng thuần tập hoặc INVICTUS. Trong số những bệnh nhân nhận được Qinlock trong các thử nghiệm này, 52% được tiếp xúc trong 6 tháng hoặc lâu hơn và 21% được tiếp xúc trong hơn một năm.
Khối u mô đệm đường tiêu hóa
Bệnh nhân được điều trị trước bằng Imatinib, Sunitinib và Regorafenib
Tính an toàn của Qinlock đã được đánh giá trong INVICTUS. Bệnh nhân được dùng Qinlock 50 mg uống một lần mỗi ngày (n = 85) hoặc giả dược (n = 43). Trong số những bệnh nhân được dùng Qinlock, 46% tiếp xúc trong 6 tháng hoặc lâu hơn và 3,5% tiếp xúc hơn một năm.
Các phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra ở 31% bệnh nhân dùng Qinlock. Các phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra ở > 2% bệnh nhân là đau bụng (4,7%), thiếu máu (3,5%), buồn nôn (2,4%) và nôn (2,4%).
Việc ngừng thuốc vĩnh viễn do phản ứng có hại xảy ra ở 8% bệnh nhân dùng Qinlock. Các phản ứng có hại dẫn đến ngừng thuốc vĩnh viễn ở ≥1% bệnh nhân bao gồm suy giảm sức khỏe thể chất chung (2,4%), thiếu máu (1,2%), suy tim (1,2%), PPES (1,2%) và nôn (1,2%).
Việc gián đoạn liều lượng do phản ứng phụ xảy ra ở 24% bệnh nhân dùng Qinlock. Các phản ứng có hại cần ngắt liều ở> 2% bệnh nhân bao gồm buồn nôn (3,5%), tăng bilirubin máu (2,4%) và PPES (2,4%).
Giảm liều do phản ứng phụ xảy ra ở 7% bệnh nhân dùng Qinlock. Các phản ứng có hại dẫn đến giảm liều ở ≥ 1,2% bệnh nhân là đau bụng, kích động, rụng tóc, viêm khớp, da liễu, rối loạn tiêu hóa, giảm kích thích, đau cơ, PPES và giảm cân.
Các phản ứng có hại thường gặp nhất (≥20%) là rụng tóc, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đau cơ, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn, PPES và nôn. Các bất thường phòng thí nghiệm độ 3 hoặc 4 thường gặp nhất (≥4%) là tăng lipase và giảm phosphat.
5. Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP3A mạnh |
|
Tác động lâm sàng |
|
Phòng ngừa |
|
Chất cảm ứng CYP3A mạnh |
|
Tác động lâm sàng |
|
Phòng ngừa |
|
6. Nghiên cứu lâm sàng
Hiệu quả của Qinlock được đánh giá trong INVICTUS, một thử nghiệm quốc tế, đa trung tâm, ngẫu nhiên (2: 1), mù đôi, có đối chứng với giả dược (NCT03353753). Những bệnh nhân đủ điều kiện có khối u mô đệm đường tiêu hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn (GIST) không thể cắt bỏ và đã được điều trị trước bằng Imatinib, Sunitinib và Regorafenib. Việc phân loại ngẫu nhiên được phân tầng theo các dòng điều trị trước (3 so với ≥4) và tình trạng hoạt động của Nhóm Ung thư Hợp tác Miền Đông (ECOG) (0 so với 1 hoặc 2). Bệnh nhân được dùng Qinlock 150 mg hoặc giả dược uống một lần mỗi ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được. Đánh giá phản ứng của khối u được thực hiện sau mỗi 28 ngày trong 4 tháng đầu tiên và sau đó cứ 56 ngày sau đó. Phương pháp đánh giá kết quả hiệu quả chính là thời gian sống thêm không tiến triển (PFS) dựa trên đánh giá bệnh bằng đánh giá trung tâm độc lập bị mù (BICR) sử dụng tiêu chí RECIST 1.1 đã được sửa đổi, trong đó các hạch bạch huyết và tổn thương xương không phải là tổn thương đích và một nốt khối u mới đang phát triển trong khối u tồn tại từ trước phải đáp ứng các tiêu chí cụ thể để được coi là bằng chứng rõ ràng về sự tiến triển. Các thước đo kết quả hiệu quả bổ sung bao gồm tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) theo BICR và tỷ lệ sống sót tổng thể (OS). Bệnh nhân ngẫu nhiên nhận giả dược có thể được điều trị bằng Qinlock tại thời điểm bệnh tiến triển. trong đó các hạch bạch huyết và tổn thương xương không phải là tổn thương đích và một nốt khối u mới đang phát triển dần trong một khối u đã có từ trước phải đáp ứng các tiêu chí cụ thể để được coi là bằng chứng rõ ràng về sự tiến triển. Các thước đo kết quả hiệu quả bổ sung bao gồm tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) theo BICR và tỷ lệ sống sót tổng thể (OS). Bệnh nhân ngẫu nhiên nhận giả dược có thể được điều trị bằng Qinlock tại thời điểm bệnh tiến triển. trong đó các hạch bạch huyết và tổn thương xương không phải là tổn thương đích và một nốt khối u mới đang phát triển dần trong một khối u đã có từ trước phải đáp ứng các tiêu chí cụ thể để được coi là bằng chứng rõ ràng về sự tiến triển. Các thước đo kết quả hiệu quả bổ sung bao gồm tỷ lệ đáp ứng khách quan (ORR) theo BICR và tỷ lệ sống sót tổng thể (OS). Những bệnh nhân ngẫu nhiên nhận giả dược có thể được điều trị bằng Qinlock tại thời điểm bệnh tiến triển.
Tổng số 129 bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên, 85 bệnh nhân dùng Qinlock và 44 bệnh nhân dùng giả dược.
Đặc điểm bệnh nhân của dân số có ý định điều trị (ITT) trong INVICTUS là độ tuổi trung bình là 60 tuổi (khoảng: 29 đến 83 tuổi), với 39% ở độ tuổi ≥65; 57% là nam giới; 75% là màu trắng; và 92% có tình trạng hiệu suất ECOG là 0 hoặc 1. Có 63% bệnh nhân đã nhận được 3 liệu pháp trước đó và 37% nhận được 4 liệu pháp trước đó trở lên. Có 66% bệnh nhân ngẫu nhiên dùng giả dược chuyển sang dùng Qinlock sau khi bệnh tiến triển.
Hình 1: Đường cong Kaplan-Meier về khả năng sống sót không có tiến triển
Hình 2: Đường cong Kaplan-Meier về khả năng sống sót tổng thể
Ghi chú: Ngày 18 tháng 5 năm 2020, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt viên nén Qinlock (ripretinib) như một phương pháp điều trị thứ 4 cho người lớn bị u mô đệm đường tiêu hóa (GIST).
Việc phê duyệt sau bốn liệu pháp mục tiêu khác được FDA chấp thuận cho bệnh nhân người lớn bị u mô đệm đường tiêu hóa tiến triển (GIST), bao gồm Imatinib vào năm 2002, Sunitinib vào năm 2006, Regorafenib vào năm 2013 và Avapritinib./.
Thuốc Tenohet (Tenofovir Alafenamide) 25 mg
500.000đ
Tên thuốc: Tenohet Thành phần: Tenofovir Alafenamide Viên nén: 25mg Đóng gói hộp: 30 viên Nhà sản xuất: Heet Healthcare PVT. LTD. Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Orpathys (Savolitinib) 100mg/200mg
Tên thuốc: Orpathys Thành phần: Savolitinib Viên nang: 100mg/200 mg Đóng gói hộp: 21 viên nén Nhà sản xuất: Hutchmed Pharmaceuticals Co., Ltd., Xuất xứ: Trung Quốc
Thuốc Furmonertinib 40mg
Tên thuốc: Furmonertinib Thành phần: Furmonertinib Viên nang: 40 mg Đóng gói hộp: 28 viên Nhà sản xuất: Allist Pharmaceuticals Co., Ltd., Xuất xứ: Trung Quốc
Thuốc LuciRepo (Repotrectinib) 40mg
Tên thuốc: LuciRepo Thành phần: Repotrectinib Viên nang: 40mg Đóng gói hộp: 60 viên Nhà sản xuất: Lucius Pharmacentical Co., Ltd., Xuất xứ: :Lào
Thuốc Alpesib 150 mg
- Tên thuốc: Alpesib - Thành phần: Alpelisib - Viên nang: 150 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Regonat (Regorafenib) 40mg
- Tên thuốc: Regonat - Thành phần: Regorafenib - Viên nén: 40 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited. - Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Alkixen (Crizotinib) 250mg
- Tên thuốc: Alkixen - Thành phần: Crizotinib - Viên nang: 250 mg - Đóng gói: 60 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc IMFINZI® (Durvalumab)
Tên thuốc: IMFINZI 50 mg/ml Thành phần: Durvalumab Thuốc tiêm truyền/đóng lọ: 120 mg/2,4 ml 500 mg/10 ml Nhà sản xuất: AstraZeneca
Thuốc Tenfoplus (Tenofovir Alafenamide) 25mg
Tên thuốc: Tenfoplus 25 mg Thành phần: Tenofovir Alafenamide Viên nén: 25 mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Tên thương mại và phân phối thuộc Abbott India Limited Xuất xứ: India
Thuốc Olanib (Olaparib) 50mg
Tên thuốc: Olanib 50mg Thành phần: Olaparib Viên nang: 50mg Đóng gói lọ/hũ: 112 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. Xuất xứ: Bangladesh.
Thuốc ERLOCIP 150mg (Erlotinib)
1.900.000đ
Tên thuốc: ERLOCIP 150 Thành phần: Erlotinib 150mg Viên nén: 150mg Đóng hộp/hũ: 30 viên (đủ dùng cho 1 tháng điều trị) Nhà sản xuất: Cipla LTD Xuất xứ: INDIA
Thuốc Lenvanix (Lenvatinib) 4mg/10mg
Tên thuốc: Levanix 4/10 Thành phần: Levatinib Viên nang: 4mg/10mg Đóng gói hộp: 30 viên nang Nhà sản xuất: BEACON Pharmaceuticals Limited Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc TAGRISSO (Osimertinib) 80mg
Mua thuốc Tagrisso điều trị ung thư phổi chính hãng. Liên hệ Bs Chính qua hotline 096 658 1290. Tư vấn và cung cấp thuốc toàn quốc. Tên thương mại: Tagrisso 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp chữ nhật 30 viên
Thuốc Regonix 40mg (Regorafenib)
- Tên thuốc: REGONIX 40mg - Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd... - Xuất xứ: Bangladesh - Thành phần: Regorafenib - Dạng bào chế: Viên nén 40mg - Đóng gói: Hộp 28 viên
Okinawa Fucoidan Kanehide Bio 180 viên (Fucoidan-xanh)
1.500.000đ
- Tên sản phẩm: Okinawa Fucoidan Kanehide Bio - Hàm lượng: 295 mg/viên - Mỗi viên chứa: 235 mg Fucoidan nguyên chất - Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd. - Xuất xứ: Okinawa - Nhật Bản - Đóng gói: 180 viên/Lọ - Dạng bào chế: Viên nang
Thuốc Avastin
Tên thuốc: Avastin Thành phần: Avastin (bevacizumab)
Thuốc Xbira (Abirateron) 250mg
Thành phần: Abirateron acetat 250mg. Đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên nén. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Cipla. Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc Nexavar 200mg
Tên thuốc: Nexavar 200mg Thành phần: Sorafenib 200mg Viên nén: 200 mg
Thuốc IRESSA 250 mg
Tên thương mại: IRESSA 250mg Thành phần: Gefitinib Dạng: Viên nén bao phim Nhà sản xuất: AstraZeneca
Thuốc Erlonat 150mg
- Tên thuốc: Erlonat 150mg - Nhà sản xuất: NATCO PHARMA LIMITED - Xuất xứ: India - Thành phần: Erlotinib 150mg (Biệt dược của Erlotinib như: Erlonat; Erlocip; Erlotib, Tarceva; Zyceva ...) - Dạng bào chế: Viên nén 150mg - Đóng gói: Hộp dạng vỉ 30 viên
Xem thêm