Selcaxen
(Selpercatinib) 40 mg
1. Chỉ định dùng Selcaxen
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn RET dương tính
Selcaxen (Selpercatinib) được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với RET di căn.
- Ung thư tuyến giáp thể tủy đột biến RET
Selcaxen (Selpercatinib) được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc bệnh ung thư tuyến giáp thể tủy đột biến RET tiến triển hoặc di căn (MTC) cần điều trị toàn thân.
2. Liều lượng và cách dùng Selcaxen
2.1 Lựa chọn bệnh nhân dùng Selcaxen
Chọn bệnh nhân để điều trị bằng Selcaxen (Selpercatinib) dựa trên sự hiện diện của phản ứng tổng hợp gen RET (NSCLC hoặc ung thư tuyến giáp) hoặc đột biến gen RET cụ thể (MTC) trong mẫu vật khối u hoặc huyết tương. Hiện chưa có thử nghiệm được FDA phê duyệt để phát hiện sự kết hợp gen RET và đột biến gen RET.
2.2 Liều lượng Selcaxen khuyến nghị
Selcaxen (Selpercatinib) có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn trừ khi dùng đồng thời với thuốc ức chế bơm proton (PPI).
Liều lượng khuyến nghị
Liều lượng khuyến cáo của Selcaxen (Selpercatinib) dựa trên trọng lượng cơ thể là:
- Dưới 50 kg: 120 mg
- 50 kg trở lên: 160 mg
Dùng Selcaxen (Selpercatinib) đường uống hai lần mỗi ngày (khoảng 12 giờ một lần) cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Nuốt toàn bộ viên nang. Không nghiền nát hoặc nhai viên nang.
Không dùng liều đã quên trừ khi còn hơn 6 giờ mới đến liều theo lịch tiếp theo.
Nếu nôn mửa xảy ra sau khi dùng Selcaxen (Selpercatinib), không dùng liều bổ sung và tiếp tục dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến tiếp theo.
Điều chỉnh liều lượng khi sử dụng đồng thời các chất khử axit
Tránh sử dụng đồng thời PPI, thuốc đối kháng thụ thể histamine-2 (H2) hoặc thuốc kháng axit tác dụng cục bộ với Selpercatinib. Nếu không thể tránh được việc sử dụng đồng thời:
- Dùng Selpercatinib cùng với thức ăn khi dùng chung với PPI.
- Dùng Selpercatinib 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2.
- Dùng Selpercatinib 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit tác dụng cục bộ
Điều chỉnh liều lượng Selcaxen khi gặp các phản ứng bất lợi
Việc giảm liều khuyến cáo đối với các phản ứng bất lợi được nêu trong Bảng 1
Bảng 1: Khuyến nghị giảm liều Selpercatinib cho các phản ứng bất lợi
Giảm liều |
Bệnh nhân có cân nặng dưới 50Kg |
Bệnh nhân nặng từ 50Kg trở lên |
Lần đầu |
80mg uống 2 lần mỗi ngày |
120mg uống 2 lần mỗi ngày |
Lần hai |
40mg uống 2 lần mõi ngày |
80mg uống 2 lần mỗi ngày |
Lần ba |
40mg uống mỗi ngày 1 làn | 40mg uống 2 lần mỗi ngày |
Ngừng vĩnh viễn Selpercatinib ở những bệnh nhân không thể chịu đựng được việc giảm ba liều
Việc điều chỉnh liều lượng khuyến cáo đối với các phản ứng bất lợi được cung cấp trong Bảng 2.
Điều chỉnh liều lượng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải
Tránh sử dụng đồng thời CYP3A mạnh và vừa phải
Thuốc ức chế bằng Selpercatinib Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình, hãy giảm liều Selpercatinib theo khuyến cáo. Sau khi ngừng dùng thuốc ức chế trong 3 đến 5 thời gian bán hủy, hãy tiếp tục sử dụng Selpercatinib với liều đã dùng trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế CYP3A.
Bảng 2: Liều Selpercatinib được khuyến nghị khi sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A mạnh và vừa phải
Liều dung Selpercatinib hiện tại |
Liều dung Selpercatinib được khuyến nghị |
|
CYP3A chất ức chế vừa phải |
CYP3A chất ức chế mạnh |
|
120 mg uống 2 lần mỗi ngày |
80 mg uống 2 lần mỗi ngày |
40 mg uống 2 lần mỗi ngày |
160 mg uống 2 lần mỗi ngày |
120 mg uống 2 lần mỗi ngày |
80 mg uống 2 lần mỗi ngày |
Điều chỉnh liều dùng cho bệnh suy gan nặng
Giảm liều Selpercatinib được khuyến nghị cho bệnh nhân suy gan nặng như khuyến nghị trong Bảng 3.
Bảng 3: Liều Selpercatinib được khuyến nghị cho bệnh suy gan nặng
Liều dung Selpercatinib hiện tại |
Liều dung Selpercatinib được khuyến nghị |
120 mg uống 2 lần mỗi ngày |
80 mg uống 2 lần mỗi ngày |
160 mg uống 2 lần mỗi ngày |
80 mg uống 2 lần mỗi ngày |
3. Cảnh báo và phòng ngừa nguyên nhân do Selcaxen
3.1 Nhiễm độc gan
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên gan xảy ra ở 2,6% bệnh nhân. Bệnh nhân được điều trị bằng Selpercatinib. Theo dõi ALT và AST trước khi bắt đầu Selpercatinib, 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng sau đó và theo chỉ định lâm sàng. Giữ lại, giảm liều hoặc ngừng sử dụng Selpercatinib vĩnh viễn tùy theo mức độ nghiêm trọng
3.2 Tăng huyết áp
Tăng huyết áp xảy ra ở 35% bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp độ 3 ở 17% và độ 4 ở một bệnh nhân (0,1%). Nhìn chung, 4,6% bị gián đoạn liều và 1,3% bị giảm liều do tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp mới nổi thường được kiểm soát bằng thuốc chống tăng huyết áp.
Không bắt đầu sử dụng Selpercatinib ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được. Tối ưu hóa huyết áp trước khi bắt đầu Selpercatinib. Theo dõi huyết áp sau 1 tuần, ít nhất mỗi tháng sau đó và theo chỉ định lâm sàng. Bắt đầu hoặc điều chỉnh liệu pháp chống tăng huyết áp khi thích hợp. Giữ lại, giảm liều hoặc ngừng sử dụng Selpercatinib vĩnh viễn tùy theo mức độ nghiêm trọng
3.3 Kéo dài khoảng QT
Selpercatinib có thể gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào nồng độ. Sự gia tăng khoảng QTcF lên >500 ms được đo được ở 6% bệnh nhân và sự gia tăng khoảng QTcF ít nhất 60 ms so với mức cơ bản được đo được ở 15% bệnh nhân. Selpercatinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch đang tiến triển có ý nghĩa lâm sàng hoặc nhồi máu cơ tim gần đây.
Theo dõi những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc đáng kể, bao gồm những bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài, nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng và suy tim nặng hoặc không kiểm soát được. Đánh giá khoảng QT, chất điện giải và TSH lúc ban đầu và định kỳ trong quá trình điều trị, điều chỉnh tần suất dựa trên các yếu tố nguy cơ bao gồm tiêu chảy. Điều chỉnh tình trạng hạ kali máu, hạ magie máu và hạ canxi máu trước khi bắt đầu sử dụng Selpercatinib và trong quá trình điều trị.
Theo dõi khoảng QT thường xuyên hơn khi dùng đồng thời Selperca-tinib với các chất ức chế CYP3A mạnh và trung bình hoặc các thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc. Giữ lại và giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Selpercatinib dựa trên mức độ nghiêm trọng.
3.4 Sự kiện xuất huyết
Các biến cố xuất huyết nghiêm trọng bao gồm tử vong có thể xảy ra với Selpercatinib. Biến cố xuất huyết cấp độ ≥ 3 xảy ra ở 2,3% bệnh nhân được điều trị bằng Selpercatinib, bao gồm 3 (0,4%) bệnh nhân bị biến cố xuất huyết gây tử vong, bao gồm một trường hợp xuất huyết não, xuất huyết tại chỗ mở khí quản và ho ra máu.
Ngừng vĩnh viễn Selpercatinib ở bệnh nhân xuất huyết nặng hoặc đe dọa tính mạng.
3.5 Quá mẫn
Quá mẫn xảy ra ở 4,3% bệnh nhân dùng Selpercatinib, bao gồm quá mẫn độ 3 ở 1,6%. Thời gian khởi phát trung bình là 1,7 tuần (khoảng: 6 ngày đến 1,5 năm). Các dấu hiệu và triệu chứng quá mẫn bao gồm sốt, phát ban và đau khớp hoặc đau cơ kèm theo giảm tiểu cầu hoặc viêm nhiễm transamin.
Nếu xảy ra quá mẫn, hãy ngừng sử dụng Selpercatinib và bắt đầu dùng corticosteroid với liều 1 mg/kg prednisone (hoặc tương đương). Sau khi giải quyết vấn đề, hãy tiếp tục sử dụng Selpercatinib với liều giảm và tăng liều Selpercatinib thêm 1 mức liều mỗi tuần nếu dung nạp được cho đến khi đạt đến liều đã dùng trước khi bắt đầu quá mẫn. Tiếp tục dùng steroid cho đến khi bệnh nhân đạt được liều mục tiêu rồi giảm dần. Ngừng vĩnh viễn Selperca-tinib nếu quá mẫn tái phát.
Hội chứng ly giải khối u (TLS) xảy ra ở 1% bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp thể tuỷ dùng Selpercatinib. Bệnh nhân có thể có nguy cơ mắc TLS nếu họ có khối u phát triển nhanh, gánh nặng khối u cao, rối loạn chức năng thận hoặc mất nước. Theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân có nguy cơ, xem xét điều trị dự phòng thích hợp bao gồm bù nước và điều trị theo chỉ định lâm sàng.
3.6 Suy thận
Không nên điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng [Tốc độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) ≥15 đến 89 mL/phút, ước tính bằng phương trình Điều chỉnh chế độ ăn uống trong bệnh thận (MDRD)]. Liều khuyến cáo chưa được thiết lập cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD).
3.7 Suy gan
Giảm liều khi dùng Selpercatinb cho bệnh nhân bị suy gan nặng [tổng lượng bilirubin lớn hơn 3 đến 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) và bất kỳ bệnh suy gan AST nào. Không nên điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân bị nhẹ (tổng bilirubin nhỏ hơn hoặc bằng ULN với AST lớn hơn ULN hoặc tổng bilirubin lớn hơn 1 đến 1,5 lần ULN với bất kỳ AST nào) hoặc trung bình (tổng bilirubin lớn hơn 1,5 đến 3 lần ULN và bất kỳ AST nào) suy gan. Theo dõi các phản ứng bất lợi liên quan đến SELPERCATINIB ở bệnh nhân suy gan.
4. Tác dụng phụ của Selcaxen
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Selpercatinib là:
- Nồng độ men gan cao hơn
- Lượng đường trong máu cao hơn số lượng bạch cầu thấp hơn
- Nồng độ protein (albumin) trong máu thấp hơn
- Nồng độ canxi trong máu thấp hơn
- Khô miệng
- Bệnh tiêu chảy
- Mức creatinine cao hơn (điều này đo lường chức năng thận)
- Huyết áp cao
- Mệt mỏi
- Sưng tay, chân, bàn tay và bàn chân (phù ngoại biên)
- Số lượng tiểu cầu thấp hơn
- Mức cholesterol cao hơn
- Phát ban
- Giảm nồng độ muối (natri) trong máu
- Táo bón
5. Cơ chế tác dụng của Selcaxen
Selpercatinib là một chất ức chế kinase. Selpercatinib ức chế RET kiểu hoang dã và nhiều dạng đồng phân RET đột biến cũng như VEGFR1 và VEGFR3 với giá trị IC50 nằm trong khoảng từ 0,92 nM đến 67,8 nM. Trong các thử nghiệm enzyme khác, Selpercatinib cũng ức chế FGFR 1, 2 và 3 ở nồng độ cao hơn mà vẫn đạt được về mặt lâm sàng. Trong các thử nghiệm tế bào, Selpercatinib ức chế RET ở nồng độ thấp hơn khoảng 60 lần so với FGFR1 và 2 và nồng độ thấp hơn khoảng 8 lần so với VEGFR3.
Mua thuốc Selcaxen (Selpercatinib) 40 mg ở đâu? |
Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốt Ths, Bs: LÊ VĂN CHÍNH Liên hệ SĐT: 0936.297.258 Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc! Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng. Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. |
Thuốc Orpathys (Savolitinib) 100mg/200mg
Tên thuốc: Orpathys Thành phần: Savolitinib Viên nang: 100mg/200 mg Đóng gói hộp: 21 viên nén Nhà sản xuất: Hutchmed Pharmaceuticals Co., Ltd., Xuất xứ: Trung Quốc
Thuốc Moboxen (Mobocertinib) 40 mg
- Tên thuốc: Moboxen - Thành phần: Mobocertinib - Hàm lượng: 40 mg - Đóng gói: 60 viên nang/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Alkixen (Crizotinib) 250mg
- Tên thuốc: Alkixen - Thành phần: Crizotinib - Viên nang: 250 mg - Đóng gói: 60 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Laronib (Larotrectinib) 25mg/100mg (Liệu pháp nhắm mục tiêu/Thuốc đích)
Tên thuốc: Laronib 25mg/100mg Thành phần: Larotrectinib Hàm lượng: 25mg/100mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Niranib (Niraparib) 100mg
Tên thuốc: Niranib 100mg Thành phần: Niraparib Viên nang: 100mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. Xuất xứ: Bangladesh.
Keytruda (Pembrolizumab) 25mg
Keytruda (Pembrolizumab): Hoạt động với hệ thống miễn dịch của bạn để giúp chống lại các tế bào ung thư. Keytruda không phải là hóa trị hoặc xạ trị - Keytruda là một liệu pháp miễn dịch và nó hoạt động với hệ thống miễn dịch của bạn để giúp chống lại một số bệnh ung thư.
Thuốc TEPMETKO (Tepotinib) 225mg
Tên thuốc: TEPMETKO Thành phần: Tepotinib Viên nén: 225mg Đóng gói hộp: 60 viên (đủ dùng cho 1 tháng) Nhà sản xuất: EMD Serono, Inc.
Thuốc Tenfoplus (Tenofovir Alafenamide) 25mg
Tên thuốc: Tenfoplus 25 mg Thành phần: Tenofovir Alafenamide Viên nén: 25 mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Tên thương mại và phân phối thuộc Abbott India Limited Xuất xứ: India
Thuốc Olanib (Olaparib) 50mg
Tên thuốc: Olanib 50mg Thành phần: Olaparib Viên nang: 50mg Đóng gói lọ/hũ: 112 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. Xuất xứ: Bangladesh.
Thuốc ERLOCIP 150mg (Erlotinib)
1.900.000đ
Tên thuốc: ERLOCIP 150 Thành phần: Erlotinib 150mg Viên nén: 150mg Đóng hộp/hũ: 30 viên (đủ dùng cho 1 tháng điều trị) Nhà sản xuất: Cipla LTD Xuất xứ: INDIA
Thuốc Regonix 40mg (Regorafenib)
- Tên thuốc: REGONIX 40mg - Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd... - Xuất xứ: Bangladesh - Thành phần: Regorafenib - Dạng bào chế: Viên nén 40mg - Đóng gói: Hộp 28 viên
NANO Fucoidan 60 gói/hộp (Nhật Bản)
- Hàm lượng: 120 gram/hộp (2 g/gói x 60 gói) - Mỗi gói chứa: 2 gram - Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd. - Xuất xứ: Okinawa - Nhật Bản - Đóng gói: 60 gói/Hộp - Dạng bào chế: Dạng bột
Thuốc Perjeta (Pertuzumab)
- Tên thuốc: Perjeta - Thành phần: Pertuzumab (Perjeta/Perztuzumab) dung dịch đậm đặc pha dịch truyền 30mg/mL) - Đóng gói: Lọ 420mg/mL - Nhà sản xuất: Roche
Thuốc Casodex 50mg
Tên thuốc: Casodex Thành phần: Bicalutamid 50mg. Mô tả: Viên nén bao phim. Đóng gói: 28 viên/hộp.
Thuốc Xbira (Abirateron) 250mg
Thành phần: Abirateron acetat 250mg. Đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên nén. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Cipla. Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc Tykerb 250mg
Tên thuốc: Tykerb 250mg Thành phần: Lapatinib Viên nén: 250mg
Thuốc Tarceva 150mg
Nhà chế tạo: Roche Thành phần: Erlotinib 150mg
Thuốc Luciosim 80mg
Tên thuốc: LUCIOSIM 80mg Thành phần: Osimertinib 80mg Osimertinib có các biệt dược như: Luciosim, Osimert, Tagrix, Tagrisso, Osicent.... Viên nén: 80mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên (Đủ dùng điều trị 1 tháng) Nhà sản xuất: LUCIUS pharmaceuticals. Xuất xứ: Colombo
Thuốc Osicent 80mg
Tên thương mại: Osicent 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp giấy chứa lọ 30 viên Nhà phân phối: Incepta Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh Thuốc Osicent mua ở đâu giá rẻ nhất và uy tín nhất? Chúng tôi là đơn vị cung cấp thuốc Osicent 80mg chính hãng trên toàn quốc. Hãy gọi 0966.58.1290
Thuốc Sorafenat 200mg
Tên Thuốc: Sorafenat 200mg Thành phần: Sorafenib 200mg Viên nén: Hoạt chất Sorafenib 200 mg Quy cách đóng gói: Hộp 120 viên Nhà sản xuất: Natco Pharma Xuất xứ: Ấn Độ
Xem thêm