Phân loại TNM Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
Phân loại TNM
Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
Cập nhật: Ngày 22 tháng 3 năm 2020
Tác giả: Marvaretta M Stevenson, MD;
Tổng biên tập: Nagla Abdel Karim, MD, PhD
Phân loại khối u / nút / di căn (TNM) của Ủy ban Hỗn hợp Hoa Kỳ về ung thư (TNM) và phân nhóm giai đoạn giải phẫu/tiên lượng cho ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. TNM tính đến các thông tin chính sau:
+ T: Mô tả kích thước của khối u nguyên phát;
+ N: Mô tả sự lây lan của ung thư đến các hạch bạch huyết khu vực;
+ M: Cho biết ung thư đã di căn chưa.
Sự liên quan của khối u nguyên phát (T) như sau:
+ Tx: Không thể đánh giá khối u nguyên phát;
+ T0: Không có bằng chứng về khối u;
+ Tis: Ung thư biểu mô tại chỗ;
+ T1, T2, T3, T4: Kích thước và/hoặc phần mở rộng của khối u nguyên phát.
Sự tham gia của hạch bạch huyết (N) như sau:
+ Nx: Không thể đánh giá các nút khu vực;
+ N0: Không có di căn hạch vùng;
+ N1: Di căn trong các hạch phế quản và/hoặc hạch hông một bên và các hạch trong phổi, bao gồm cả sự can thiệp bằng cách kéo dài trực tiếp;
+ N2: Di căn ở nút trung thất bên và/hoặc nút dưới hậu môn;
+ N3: Di căn ở trung thất bên, vùng hông bên, nút bỏng bên dưới hoặc bên cạnh, hoặc nút thượng đòn.
Sự tham gia của di căn (M) như sau:
+ M0: Không di căn
+ M1: Di căn xa
Bảng 1. Phân loại TNM đối với ung thư phổi không tế bào nhỏ
Khối u nguyên phát (T) |
|
TX |
Không thể đánh giá khối u nguyên phát hoặc khối u được chứng minh bằng sự hiện diện của các tế bào ác tính trong đờm hoặc dịch rửa phế quản nhưng không thể nhìn thấy bằng hình ảnh hoặc nội soi phế quản |
T0 |
Không có bằng chứng về khối u nguyên phát |
Tis |
Ung thư mô ngoài Ung thư biểu mô tế bào vảy tại chỗ (SCIS) Adenocarcinoma in situ (AIS): Ung thư biểu mô tuyến có dạng biểu mô đơn thuần, kích thước lớn nhất ≤ 3 cm |
T1 |
Khối u có kích thước lớn nhất ≤ 3 cm, được bao quanh bởi phổi hoặc màng phổi phủ tạng, không có bằng chứng nội soi về sự xâm lấn gần hơn phế quản thùy (tức là không nằm trong phế quản chính) |
T1mi |
Ung thư biểu mô tuyến xâm lấn tối thiểu: Ung thư biểu mô tuyến (kích thước lớn nhất là ≤ 3 cm) với hình thái chủ yếu là hình liềm và xâm lấn ≤ 5 mm ở kích thước lớn nhất |
T1a |
Khối u có kích thước lớn nhất ≤ 1 cm. Một khối u bề ngoài, lan rộng với bất kỳ kích thước nào có thành phần xâm lấn giới hạn ở thành phế quản và có thể kéo dài gần phế quản chính cũng được phân loại là T1a, nhưng những khối u này không phổ biến. |
T1b |
Khối u > 1 cm nhưng kích thước lớn nhất ≤ 2 cm |
T1c |
Khối u > 2 cm nhưng kích thước lớn nhất ≤ 3 cm |
T2 |
Khối u > 3 cm nhưng ≤ 5 cm hoặc có bất kỳ đặc điểm nào sau đây: + Liên quan đến phế quản chính bất kể khoảng cách đến carina, nhưng không có sự tham gia của carina + Xâm lấn màng phổi tạng (PL1 hoặc PL2) + Liên quan đến xẹp phổi hoặc viêm phổi tắc nghẽn kéo dài đến vùng hilar, liên quan đến một phần hoặc toàn bộ phổi Các khối u T2 với các đặc điểm này được phân loại là T2a nếu ≤ 4 cm hoặc nếu không xác định được kích thước và T2b nếu > 4 cm nhưng ≤ 5 cm |
T2a |
Khối u > 3 cm nhưng kích thước lớn nhất ≤ 4 cm |
T2b |
Khối u > 4 cm nhưng kích thước lớn nhất ≤ 5 cm |
T3 |
Khối u > 5 cm nhưng kích thước lớn nhất ≤ 7 cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào bất kỳ vị trí nào sau đây: màng phổi thành (PL3), thành ngực (bao gồm cả khối u sulcus trên), dây thần kinh tọa, màng ngoài tim hoặc các nốt khối u riêng biệt trong cùng một thùy với khối u nguyên phát |
T4 |
Khối u > 7 cm hoặc khối u có kích thước bất kỳ xâm lấn một hoặc nhiều nơi sau: Cơ hoành, trung thất, tim, mạch lớn, khí quản, dây thần kinh thanh quản tái phát, thực quản, thân đốt sống hoặc carina; hoặc các nốt khối u riêng biệt ở một thùy bên khác với thùy của khối u nguyên phát |
Các hạch bạch huyết khu vực (N) |
|
NX |
Các hạch bạch huyết khu vực không thể được đánh giá |
N0 |
Không có di căn hạch vùng |
N1 |
Di căn trong các hạch bạch huyết ở hông và / hoặc ở bên hông và các hạch trong phổi, bao gồm cả sự liên quan bằng cách kéo dài trực tiếp |
N2 |
Di căn ở (các) hạch bạch huyết trung thất và / hoặc hạch dưới đòn bên |
N3 |
Di căn vào trung thất bên, hilar hai bên, vảy da một bên hoặc một bên, hoặc (các) hạch bạch huyết trên đòn |
Di căn xa (M) |
|
M0 |
Không có di căn xa |
M1 |
Di căn xa |
M1a |
(Các) nốt khối u riêng biệt trong một khối u thùy bên cạnh; khối u với các nốt màng phổi hoặc màng tim hoặc tràn dịch màng phổi hoặc màng tim ác tính. Hầu hết tràn dịch màng phổi (màng tim) với ung thư phổi là kết quả của khối u. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, nhiều lần soi nhầm dịch màng phổi (màng tim) âm tính với khối u và chất dịch này là máu chứ không phải dịch tiết. Nếu các yếu tố này và đánh giá lâm sàng cho thấy tràn dịch không liên quan đến khối u, thì tràn dịch nên được loại trừ như một mô tả giai đoạn. |
M1b |
Di căn ngoài lồng ngực đơn lẻ ở một cơ quan và sự tham gia của một nút ngoài lồng ngực |
M1c |
Nhiều di căn ngoài lồng ngực ở một cơ quan hoặc ở nhiều cơ quan |
Bảng 2. Giai đoạn giải phẫu/các nhóm tiên lượng
|
T |
N |
M |
0 |
Tis |
N0 |
M0 |
IA1 |
T1mi |
N0 |
M0 |
T1a |
N0 |
M0 |
|
IA2 |
T1b |
N0 |
M0 |
IA3 |
T1c |
N0 |
M0 |
IB |
T2a |
N0 |
M0 |
IIA |
T2b |
N0 |
M0 |
IIB |
T1a |
N1 |
M0 |
T1b |
N1 |
M0 |
|
T1c |
N1 |
M0 |
|
T2a |
N1 |
M0 |
|
T2b |
N1 |
M0 |
|
T3 |
N0 |
M0 |
|
IIIA |
T1a |
N2 |
M0 |
T1b |
N2 |
M0 |
|
T1c |
N2 |
M0 |
|
T2a |
N2 |
M0 |
|
T2b |
N2 |
M0 |
|
T3 |
N1 |
M0 |
|
T4 |
N0 |
M0 |
|
T4 |
N1 |
M0 |
|
IIIB |
T1a |
N3 |
M0 |
T1b |
N3 |
M0 |
|
T1c |
N3 |
M0 |
|
T2a |
N3 |
M0 |
|
T2b |
N3 |
M0 |
|
T3 |
N2 |
M0 |
|
T4 |
N2 |
M0 |
|
IIIC |
T3 |
N3 |
M0 |
T4 |
N3 |
M0 |
|
IVA |
T Bất kỳ |
N Bất kỳ |
M1a |
|
T Bất kỳ |
N Bất kỳ |
M1b |
IVB |
T Bất kỳ |
N Bất kỳ |
M1c |
Xem thêm