Capmaxen (Capmatinib) 200 mg


Everest Pharmaceuticals Ltd.,
CAPMAXEN200

- Tên thuốc: Capmaxen

- Thành phần: Capmatinib

- Hàm lượng: 200 mg

- Đóng gói: 56 viên nén/hộp

- Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd.

- Xuất xứ: Bangladesh             

 

 


Còn hàng

Capmaxen

(Capmatinib) 200 mg 

 

1. Chỉ định dùng thuốc Capmaxen (Capmatinib)

Capmaxen được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn có đột biến dẫn đến chuyển tiếp biểu mô -trung mô (MET) bỏ qua exon 14; phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận.

2. Liều lượng và cách dùng

          2.1. Lựa chọn bệnh nhân

Chọn bệnh nhân để điều trị bằng Capmaxen (Capmatinib) dựa trên sự hiện diện của đột biến MET  bỏ qua exon 14 trong mẫu khối u hoặc huyết tương. Nếu một đột biến dẫn đến bỏ qua MET exon 14 không được phát hiện trong mẫu huyết tương, hãy kiểm tra mô khối u nếu khả thi.

2.2. Liều khuyến cáo

Liều khuyến cáo của Capmaxen là 400 mg uống hai lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn.

Nuốt viên Capmaxen toàn bộ. Không phá vỡ, nghiền nát hoặc nhai các viên thuốc.  

Nếu bệnh nhân bỏ lỡ hoặc nôn ra một liều, hãy hướng dẫn bệnh nhân không tạo ra liều, mà hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến.

3. Điều chỉnh liều do gặp các phản ứng bất lợi 

Việc giảm liều khuyến cáo để quản lý các phản ứng bất lợi được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1: Giảm liều Capmatinib được khuyến cáo cho các phản ứng bất lợi

Giảm liều

Liều lượng và lịch trình

Lần đầu

300 mg đường uống mỗi ngày hai lần

Lần hai

200 mg đường uống mỗi ngày hai lần

 

Ngừng vĩnh viễn Capmaxen ở những bệnh nhân không thể dung nạp 200 mg uống hai lần mỗi ngày.

 

4. Tác dụng phụ của thuốc Capmaxen

4.1. Bệnh phổi kẽ (ILD)

Giữ lại ngay lập tức Capmaxen ở những bệnh nhân nghi ngờ ILD/viêm phổi và ngừng vĩnh viễn nếu không xác định được nguyên nhân tiềm ẩn khác của ILD/viêm phổi.

4.2. Theo dõi độc tính gan 

Xét nghiệm chức năng gan (bao gồm ALT, AST và bilirubin toàn phần) trước khi bắt đầu dùng Capmatinib, cứ sau 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị, sau đó mỗi tháng một lần hoặc theo chỉ định lâm sàng, với xét nghiệm thường xuyên hơn ở những bệnh nhân tăng transaminases hoặc bilirubin. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, giữ lại, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Capmaxen.

4.3. Theo dõi độc tính tuyến tụy

Amylase và Lipase lúc ban đầu và thường xuyên trong khi điều trị bằng Capmaxen. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng có hại của thuốc, tạm thời giữ lại, giảm liều hoặc ngừng vĩnh viễn Capmaxen.

4.4. Nguy cơ nhạy cảm ánh sáng: 

Khuyên bệnh nhân hạn chế tiếp xúc trực tiếp với tia cực tím trong khi điều trị bằng Capmaxen.

4.5. Độc tính của phôi thai 

Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế hoạt động của nó, Capmaxen có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.

5. Cảnh báo và phòng ngừa

Capmaxen có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng:  Hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận được bất kỳ điều nào sau đây:

- Vấn đề về phổi hoặc hô hấp. Capmaxen có thể gây viêm phổi dẫn đến tử vong. Hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn nào, bao gồm:

+ Ho

+ Sốt

+ Khó thở

- Vấn đề cuộc sống. Capmaxen có thể gây ra kết quả xét nghiệm máu gan bất thường. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng gan của bạn trước khi bạn bắt đầu điều trị và trong khi điều trị bằng Capmaxen. Hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào của các vấn đề về gan, bao gồm những điều sau:

+ Da hoặc phần trắng của mắt bạn chuyển sang màu vàng (vàng da)

+ Nước tiểu sẫm màu hoặc “màu trà”

+ Phân có màu sáng (đi tiêu)

+ Lú lẫn

+ Chán ăn trong vài ngày hoặc lâu hơn

+ Buồn nôn và ói mửa

+ Đau, nhức hoặc đau ở bên phải vùng dạ dày của bạn (bụng)

+ Yếu đuối

+ Sưng ở vùng dạ dày của bạn

- Vấn đề về tuyến tụy. Capmaxen có thể gây ra những thay đổi về nồng độ amylase hoặc lipase trong máu, điều này có thể cho thấy tuyến tụy của bạn có vấn đề. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng tuyến tụy của bạn trước khi bạn bắt đầu điều trị và trong khi điều trị bằng Capmaxen. Hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào của các vấn đề về tuyến tụy, bao gồm:

+ Đau bụng trên (bụng) có thể lan ra lưng và trở nên tồi tệ hơn khi ăn

+ Giảm cân

+ Buồn nôn

+ Nôn mửa

- Phản ứng dị ứng. Capmaxen có thể gây phản ứng dị ứng. Ngừng dùng Capmaxen và báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận được bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào của phản ứng dị ứng, bao gồm:

+ Sốt

+ Ớn lạnh

+ Ngứa

+ Phát ban

+ Chóng mặt hoặc cảm thấy ngất xỉu

+ Buồn nôn

+ Nôn mửa

- Nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời (nhạy cảm ánh sáng).  Da của bạn có thể nhạy cảm với ánh nắng mặt trời (nhạy cảm với ánh sáng) trong quá trình điều trị bằng Capmaxen. Sử dụng kem chống nắng hoặc mặc quần áo che phủ da trong quá trình điều trị bằng Capmaxen để hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời

- Trước khi dùng Capmaxen, hãy báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các tình trạng bệnh lý của bạn, kể cả nếu bạn:

+ Có hoặc đã có vấn đề về phổi hoặc hô hấp ngoài bệnh ung thư phổi

+ Có hoặc đã có vấn đề về gan

+ Có hoặc đã có vấn đề về tuyến tụy

+ Đang mang thai hoặc dự định có thai. Capmaxen có thể gây hại cho thai nhi 

Những phụ nữ  có khả năng mang thai:

+ Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nên thử thai trước khi bạn bắt đầu điều trị bằng Capmaxen

+ Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong 1 tuần sau liều Capmaxen cuối cùng. Nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các lựa chọn kiểm soát sinh sản có thể phù hợp với bạn trong thời gian này

+ Hãy báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng mình có thể mang thai trong khi điều trị bằng Capmaxen.

Nam giới  có bạn tình nữ có thể mang thai:

+ Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong 1 tuần sau liều Capmaxen cuối cùng.

+ Đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Người ta không biết liệu Capmaxen có đi vào sữa mẹ hay không. Không cho con bú trong thời gian điều trị và trong 1 tuần sau liều Capmaxen cuối cùng của bạn

Nói với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng,  bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm bổ sung thảo dược.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Capmaxen bao gồm:

+ Sưng tay hoặc chân của bạn

+ Buồn nôn

+ Đau cơ hoặc xương

+ Mệt mỏi và yếu đuối

+ Nôn mửa

+ Khó thở

+ Ho

+ Ăn mất ngon

+ Thay đổi trong một số xét nghiệm máu

Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn có thể thay đổi liều lượng, tạm thời ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn việc điều trị bằng Capmaxen nếu bạn gặp phải một số tác dụng phụ nhất định.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra của Capmaxen. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

6. Tương tác thuốc 

Tác dụng của các thuốc khác đối với Capmatinib

- Thuốc ức chế CYP3A mạnh 

Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân về các phản ứng bất lợi trong quá trình dùng chung Capmatinib với các chất ức chế CYP3A mạnh.

- Cảm ứng CYP3A mạnh và trung bình 

Tránh dùng đồng thời Capmatinib với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh và trung bình.

Tác dụng của Capmatinib đối với các thuốc khác 

Chất nền CYP1A2 

Đồng quản lý Capmatinib làm tăng sự tiếp xúc của chất nền CYP1A2, có thể làm tăng phản ứng bất lợi của các chất nền này.

P-glycoprotein (P-gp) và Protein kháng ung thư vú (BCRP)

 Đồng quản lý Capmatinib làm tăng sự tiếp xúc của chất nền P-gp và chất nền BCRP, có thể làm tăng phản ứng bất lợi của các chất nền này.

Chất nền MATE1 và MATE2K 

Đồng quản lý Capmatinib có thể làm tăng sự tiếp xúc của chất nền MATE1 và MATE2K, có thể làm tăng phản ứng bất lợi của các chất nền này.

7. Cơ chế hoạt động 

Capmaxen (Capmatinib) là một chất ức chế kinase nhắm vào MET, bao gồm cả biến thể đột biến được tạo ra bởi exon 14 bỏ qua. MET exon 14 bỏ qua kết quả trong một protein với một miền điều tiết bị thiếu làm giảm quy định tiêu cực của nó dẫn đến tăng tín hiệu MET xuôi dòng. Capmatinib ức chế sự phát triển của tế bào ung thư do biến thể MET đột biến thiếu exon 14 ở nồng độ có thể đạt được về mặt lâm sàng và chứng minh hoạt động chống khối u trong các mô hình xenograft khối u chuột có nguồn gốc từ khối u phổi ở người với đột biến dẫn đến bỏ qua MET exon 14 hoặc khuếch đại MET. Capmatinib ức chế quá trình phosphoryl hóa MET được kích hoạt bởi sự liên kết của yếu tố tăng trưởng tế bào gan hoặc bằng cách khuếch đại MET, cũng như phosphoryl hóa qua trung gian MET của các protein tín hiệu xuôi dòng và tăng sinh và tồn tại của các tế bào ung thư phụ thuộc MET.

 

Thông báo miễn trừ trách nhiệm

Thông tin trên được biên soạn một cách độc lập, dựa trên thông tin của Capmaxen từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và được cung cấp chỉ cho mục đích tài liệu tham khảo. Mặc dù đã rất nỗ lực để đảm bảo nội dung được chính xác nhưng sẽ không chịu trách nhiệm hoặc nghĩa vụ pháp lý cho bất kỳ yêu cầu bồi thường hay thiệt hại nào phát sinh việc sử dụng hoặc sử dụng sai các thông tin ở đây, về nội dung thông tin hoặc về thông tin còn thiếu hoặc về thông tin khác./.

   

Mua thuốc Capmaxen (Capmatinib) 200 mg ở đâu?

 

Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốt

Ths, Bs: LÊ VĂN CHÍNH

Liên hệ SĐT:  0936.297.258 

Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! 

Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc!

 Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum,         Gia Lai, Đắc Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang,                    Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.