Chỉ định
- Thuốc RICOVIR (Tenofovir) dùng để điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 1 lần/ngày trong 48 tuần (1 năm).
- Thuốc RICOVIR (Tenofovir) 300 mg được dùng bằng đường uống một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn. Uống ngay liều thuốc đã quên càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu chỉ còn mỗi 2 giờ nữa là đến liều thuốc kế tiếp thì vẫn giữ như cũ, không nên uống dồn 2 liều thuốc liền nhau.
Chống Chỉ Định
- Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác Dụng Phụ
Thuốc RICOVIR (Tenofovir) có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau: + Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn. + Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và gây viêm tụy. + Giảm phosphat huyết. + Phát ban da. + Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. + Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính. + Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi. + Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì phản ứng nghiêm trọng nào
Đối với bệnh nhân suy thận
Nên thay đổi liều RICOVIR (Tenofovir disoproxil fumarate) bằng cách điều chỉnh khoảng thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (Clcr) của bệnh nhân: + Clcr ≥ 50ml/phút: Dùng liều thông thường 1 lần/ngày + Clcr 30 đến 49ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 48 giờ. + Clcr 10 đến 29ml/phút: Dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ. Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng một liều cách nhau mỗi 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên các nghiên cứu lâm sàng, nên theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận.
Đối với bệnh nhân suy gan
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Thận Trọng
- Khi dùng Tenofovir (cũng như các chất ức chế sao chép ngược (đơn độc hoặc phối hợp) đã có ghi nhận bệnh nhân nhiễm acid lactic, gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ (có thể tử vong). - Tăng sinh mô mỡ: Sự tái phân bố hay tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm béo vùng bụng, phì đai mặt trước-sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, thường xuất hiện hội chứng Cushing đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng retrovirus. - Tác dụng trên xương: Khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hoá trong chuyển hoá xương và tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. - Cần theo dõi chặt chẽ xương ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương do bệnh lý hoặc có nguy cơ thiếu xương cao. Mặc dù chưa có nghiên cứu về hiệu quả của việc bổ sung canxi và vitamin D3 nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến thầy thuốc. - Bệnh nhân đã bị rối loạn chức năng gan trước đó gồm viêm gan tiến triển mạn tính có sự gia tăng thường xuyên các bất thường chức năng gan trong quá trình điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus và nên được theo dõi bằng các phương pháp chuẩn. Nếu có bằng chứng về bệnh gan nặng hơn ở những bệnh nhân này, phải cân nhắc ngừng tạm thời hoặc ngưng điều trị. - Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị Tenofovir. Nên theo dỗi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng Tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV. - Chưa xác định được virus viêm gan B (HBV) chống lại Tenofovir disoproxil fumarat ở người. Chưa biết việc điều trị ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và HBV có dẫn đến tiến triển đề kháng của HBV đối với Tenofovir disoproxil fumarat và các thuốc khác hay không.
Tương Tác Thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi enzym vi lạp thể ở gan: tương tác dược động của Tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các enzym ty lạp thể ở gan chưa rõ. Tenofovir và tiền chất của nó không phải là chất nền của CYP450 coenzym, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng ức chế nhẹ trên 1A. - Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh với Tenofovir bài tiết chủ động qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir) làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. - Thuốc ức chế HIV protease: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các chất ức chế HIV protease như: Amprenavir, atazanavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir. - Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid: Tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa Tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidavudin. - Adefavir: Không nên dùng chung tenofovir với adefavir. - Didanosin: Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương, vì vậy không nên kết hợp 2 thuốc này. - Các thuốc tránh thai đường uống: Không rõ tương tác dược động với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinytestradiol và norgastimar.
Phụ nữ có thai
Chưa có thông tin lâm sàng về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với sự phát triển của bào thai, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết Tenofovir disoproxil fumarat có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Khuyến cáo phụ nữ đang điều trị với Tenofovir disoproxil fumarat không nên cho con bú.
Cơ Chế Tác Dụng
Tenofovir disoproxil là một chất ức chế sao chép ngược tương tự nucleotide (NtRTI). Nó ức chế chọn lọc transcriptase ngược của virus, một loại enzyme quan trọng trong các retrovirus như virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), đồng thời cho thấy sự ức chế hạn chế các enzyme của người, như DNA polymerase α, và DNA polymerase ty thể. Invivo tenofovir disoproxil fumarate được chuyển đổi thành tenofovir, một chất tương tự acyclic của deoxyadenosine 5'-monophosphate (d-AMP). Tenofovir thiếu một nhóm hydroxyl ở vị trí tương ứng với 3 'carbon của d-AMP, ngăn chặn sự hình thành của 5 ′ đến 3 ′ phosphodiesterliên kết cần thiết cho kéo dài chuỗi DNA. Sau khi được kết hợp vào chuỗi DNA đang phát triển, tenofovir gây ra sự chấm dứt sớm quá trình sao chép DNA, ngăn chặn sự nhân lên của virus
Dược Động Học
Tenofovir disoproxil là một tiền chất được hấp thu nhanh chóng từ ruột và tách ra để giải phóng tenofovir. Bên trong tế bào, tenofovir được phosphoryl hóa thành tenofovir diphosphate (thực chất là một triphosphate, vì bản thân tenofovir đã có một dư lượng phosphate), hợp chất hoạt động ức chế men sao chép ngược thông qua quá trình kết thúc chuỗi. Ở những người nhịn ăn, sinh khả dụng là 25% và nồng độ trong huyết tương cao nhất đạt được sau một giờ. Khi uống cùng với thức ăn béo, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau hai giờ và diện tích dưới đường cong tăng 40%. Nó là chất ức chế cytochrom P450 1A2. Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua thận, cả qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống sử dụng các protein vận chuyển OAT1 , OAT3 và ABCC4
Xử Trí Khi Dùng Quá Liều
- Triệu chứng khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. - Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ chuẩn. - Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tác khoảng 54%. Với liều đơn 300mg có khoảng 10% liều dùng Tenofovir được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4h.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Thuốc này dùng theo đơn của bác sĩ
- Để xa tầm tay trẻ em - Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Nhà thuốc Anh Chính - Bác sĩ Chính 365 |
Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốt Liên hệ SĐT: 0936.297.258 Email: dr.chinh068@gmail.com Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! Sorafenat, Geftinat, Tagrix, Osimert Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc! Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Phú Yên, Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh theo đường bưu điện. |
Thuốc RYBREVANT ® (amivantamab-vmjw) 350mg/7ml (50mg/mL)
Tên thuốc: Rybrevant Thành phần: Amivantamab Dạng thuốc tiêm truyền: 350mg/7ml (50mg/ml) Đóng gói hộp: 1 lọ Nhà sản xuất: Janssen Biotech, Inc
Thuốc Firmonertinib 40mg
Tên thuốc: Firmonertinib Thành phần: Firmonertinib Viên nang: 40 mg Đóng gói hộp: 28 viên Nhà sản xuất: Allist Pharmaceuticals Co., Ltd., Xuất xứ: Trung Quốc
Thuốc Regonat (Regorafenib) 40mg
- Tên thuốc: Regonat - Thành phần: Regorafenib - Viên nén: 40 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited. - Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Reknib (Entrectinib) 100 mg
- Tên thuốc: Reknib-100 - Thành phần: Entrectinib - Viên nang: 100 mg - Đóng gói: 30 viên/hộp - Nhà sản xuất: Drug international Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Selcaxen (Selpercatinib) 40 mg
- Tên thuốc: Selcaxen - Thành phần: Selpercatinib - Viên nang: 40 mg - Đóng gói: 30 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Reconval K1 Cream
1.200.000đ
- Tên thương mại: Reconval k1 - Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da - Thành phần: Vitamin K1 và Urea - Đóng gói tuýp: 50 ml - Xuất xứ: EU (Châu Âu)
Thuốc Laronib (Larotrectinib) 25mg/100mg (Liệu pháp nhắm mục tiêu/Thuốc đích)
Tên thuốc: Laronib 25mg/100mg Thành phần: Larotrectinib Hàm lượng: 25mg/100mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc LUCICER (Ceritinib) 150mg
Tên thuốc: LUCICER 150 Thành phần: Ceritinib Thuốc viên nang: 150 mg Đóng gói hộp/hũ: 50 viên Nhà sản xuất: LUCIUS Pharmaceuticals Xuất xứ: Colombo
Thuốc Niranib (Niraparib) 100mg
Tên thuốc: Niranib 100mg Thành phần: Niraparib Viên nang: 100mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. Xuất xứ: Bangladesh.
Keytruda (Pembrolizumab) 25mg
Keytruda (Pembrolizumab): Hoạt động với hệ thống miễn dịch của bạn để giúp chống lại các tế bào ung thư. Keytruda không phải là hóa trị hoặc xạ trị - Keytruda là một liệu pháp miễn dịch và nó hoạt động với hệ thống miễn dịch của bạn để giúp chống lại một số bệnh ung thư.
Thuốc Veenat 400mg
Tên thuốc: Veenat Thành phần: Imatinib Đóng gói hộp: 30 viên Viên nang: 100mg/400mg Nhà sản xuất:NATCO Pharma Limited Xuất xứ: India
Suninat 50mg (Sunitinib)
Tên thuốc: Suninat Thành phần: Sunitinib Đóng gói hộp: 28 viên Viên nang: 50mg Nhà sản xuất: NATCO Pharma Limited Xuất xứ: India (Ấn Độ)
Thuốc TAGRISSO (Osimertinib) 80mg
Mua thuốc Tagrisso điều trị ung thư phổi chính hãng. Liên hệ Bs Chính qua hotline 096 658 1290. Tư vấn và cung cấp thuốc toàn quốc. Tên thương mại: Tagrisso 80mg Thành phần: Osimertinib Hàm lượng: 80mg Dạng: Viên nén Đóng gói: Hộp chữ nhật 30 viên
Thuốc Regonix 40mg (Regorafenib)
- Tên thuốc: REGONIX 40mg - Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd... - Xuất xứ: Bangladesh - Thành phần: Regorafenib - Dạng bào chế: Viên nén 40mg - Đóng gói: Hộp 28 viên
NANO Fucoidan 60 gói/hộp (Nhật Bản)
- Hàm lượng: 120 gram/hộp (2 g/gói x 60 gói) - Mỗi gói chứa: 2 gram - Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd. - Xuất xứ: Okinawa - Nhật Bản - Đóng gói: 60 gói/Hộp - Dạng bào chế: Dạng bột
Okinawa Fucoidan Kanehide Bio 150 viên (Fucoidan-đỏ)
1.400.000đ
- Tên sản phẩm: Okinawa Fucoidan Kanehide Bio - Hàm lượng: 300 mg/viên - Mỗi viên chứa: 167 mg Fucoidan nguyên chất - Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd. - Xuất xứ: Okinawa - Nhật Bản - Đóng gói: 150 viên/Lọ - Dạng bào chế: Viên nang
Thuốc Kadcyla
- Tên thuốc: Kadcyla -Thành phần: Trastuzumab emtansine - Mỗi lọ: Trastuzumab emtansin 100mg hoặc 160mg
Thuốc Casodex 50mg
Tên thuốc: Casodex Thành phần: Bicalutamid 50mg. Mô tả: Viên nén bao phim. Đóng gói: 28 viên/hộp.
Thuốc Tarceva 150mg
Nhà chế tạo: Roche Thành phần: Erlotinib 150mg
Thuốc Osimert 80mg
Tên Thuốc: Osimert 80mg Thành phần: Osimertinib 80mg (dạng viên nén) Hộp: 30 viên nén Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd., Xuất xứ: Bangladesh
Xem thêm