Thuốc Firmonertinib 40mg


FIRMONERTINIB40

Tên thuốc: Firmonertinib

Thành phần: Firmonertinib

Viên nang: 40 mg

Đóng gói hộp: 28 viên

Nhà sản xuấtAllist Pharmaceuticals Co., Ltd., 

Xuất xứ: Trung Quốc


Còn hàng

Thuốc đích thế hệ 3

Firmonertinib

        Ngày phê duyệt tiêu chuẩn: 02/03/2021

        Ngày sửa đổi: 28/06/2022, 17/08/2022, 18/05/2023, 06/06/2024, 28/06/2024

        Tên thuốc:

        Tên chung: Vometinib Mesylate (甲磺酸伏美替尼)

        Tên thương mại: Eversa (艾弗沙®)

        Tên tiếng Anh: Firmonertinib Mesilate Tablets

        Đơn vị sở hữu giấy phép:

        Công ty TNHH Dược phẩm Khoa học Kỹ thuật Allist Thượng Hải

        Địa chỉ: Số 268, đường Mạn Hoa, trấn Chu Tuyền, khu Phổ Đông, Thượng Hải

        Cơ sở sản xuất:

        Công ty TNHH Dược phẩm Sinh học Allist Giang Tô

        Địa chỉ: Số 666, đường Hoa Thạch, khu phát triển kinh tế Giang Tô

        Website: www.allist.com.cn

1. Chỉ định dùng thuốc Firmonertinib

Thuốc Firmonertinib này được sử dụng cho:

- Điều trị bước đầu cho bệnh nhân người lớn mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có đột biến mất đoạn exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R) của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).

- Điều trị cho bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) của EGFR, nhưng bệnh vẫn tiến triển, và xét nghiệm xác nhận đột biến T790M dương tính.

2. Cách dùng thuốc Firmonertinib và liều lượng:

- Thuốc Firmonertinib này nên được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa ung thư phổi có kinh nghiệm.

- Trước khi điều trị bằng thuốc này, nên sử dụng phương pháp xét nghiệm đạt chuẩn để xác nhận sự tồn tại của đột biến mất đoạn exon 19 (19DEL), đột biến thay thế exon 21 (L858R), hoặc đột biến T790M của EGFR. 

- Liều khuyến cáo của thuốc Firmonertinib này là 80mg, uống một lần mỗi ngày, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp được.

- Uống thuốc Firmonertinib khi bụng đói hoặc no. Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai, không nghiền hoặc bẻ. Nếu quên uống thuốc, nên uống bù một lần trong vòng 12 giờ, nếu đã quá 12 giờ thì bỏ qua liều đó.

3. Điều chỉnh liều lượng thuốc Firmonertinib:

Nếu xảy ra các phản ứng bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc Firmonertinib này, có thể tạm ngừng dùng thuốc, giảm liều hoặc ngừng thuốc Firmonertinib vĩnh viễn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng. Liều tối thiểu Firmonertinib40mg, dùng một lần mỗi ngày.

Sau đây là nguyên tắc điều chỉnh liều lượng chung của thuốc này:

Bảng 1: Nguyên tắc điều chỉnh liều thuốc viên Firmonertinib 

Cơ quan

Tác dụng phụ

Điều chỉnh liều

Phổi

Viêm phổi mô kẽ / Viêm phổi không do nhiễm trùng

Ngừng thuốc vĩnh viễn.

Tim mạch

Ít nhất hai lần đo điện tâm đồ độc lập phát hiện khoảng QT hiệu chỉnh (QTc) > 500 ms

Tạm ngừng thuốc tối đa 3 tuần; nếu trong vòng 3 tuần QTc < 481 ms hoặc trở về mức cơ bản (nếu giá trị cơ bản ≥ 481ms), có thể dùng lại với liều 40mg.

QTc kéo dài kèm các triệu chứng hoặc dấu hiệu rối loạn nhịp nghiêm trọng

Ngừng thuốc vĩnh viễn.

Suy tim sung huyết có triệu chứng

Ngừng thuốc vĩnh viễn.

Khác

Tác dụng phụ cấp độ 3 hoặc cao hơn

Tạm ngừng thuốc tối đa 3 tuần.

Nếu sau khi tạm ngừng thuốc 3 tuần, tác dụng phụ cấp độ ≥3 đã cải thiện về cấp độ 0 - 2

Dùng lại với liều khởi đầu (80mg); nếu xuất hiện lại phản ứng ≥ cấp độ 3, giảm còn 40mg. Nếu tiếp tục xảy ra phản ứng ≥ cấp độ 3, ngừng thuốc vĩnh viễn.

Nếu sau khi tạm ngừng thuốc 3 tuần, tác dụng phụ cấp độ ≥ 3 không cải thiện về cấp độ 0 - 2

Ngừng thuốc vĩnh viễn.

Chú thích:

Dựa theo “Tiêu chuẩn thuật ngữ chung về biến cố bất lợi” (CTCAE) phiên bản 4.03 của Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (NCI), mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại trong lâm sàng đã được phân loại.

Nếu việc ngừng thuốc này kéo dài quá 3 tuần mà không thể hồi phục về mức dùng lại, thì nên ngừng thuốc vĩnh viễn.

4. Đối tượng đặc biệt

- Bệnh nhân cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều theo độ tuổi, giới tính, trọng lượng cơ thể hoặc tình trạng hút thuốc của bệnh nhân.

- Suy giảm chức năng gan

Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Chưa có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng, nên sử dụng thận trọng.

- Suy giảm chức năng thận

Bệnh nhân suy thận nhẹ không cần điều chỉnh liều. Chưa có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, nên sử dụng thận trọng.

5. Tác dụng phụ của Firmonertinib

Hướng dẫn sử dụng này mô tả các phản ứng có hại được quan sát từ các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I - III của thuốc Firmonertinib. Tần suất xuất hiện các phản ứng có hại của thuốc được tổng hợp dựa trên kết quả thử nghiệm lâm sàng của Firmonertinib.

Các phản ứng có hại và tỷ lệ xảy ra chỉ mang tính tham khảo, không thể so sánh trực tiếp với các sản phẩm khác và cũng không thể phản ánh chính xác tỷ lệ trong thực hành lâm sàng thực tế.

Ở liều 80 mg/ngày, tất cả các cấp độ phản ứng ≥ 5% hoặc mức độ 3 - 5 ≥ 1% được trình bày chi tiết ở Bảng 2.

Bảng 2. Các phản ứng bất lợi thường gặp của Firmonertinib (80 mg, N = 446)

Phản ứng bất lợi

Tỷ lệ

mọi cấp độ (%)

Tỷ lệ

mức độ 3 – 5 (%)

Rối loạn da và mô dưới da

 

 

- Phản ứng phát ban 

14.8

0

Rối loạn hệ tiêu hóa

 

 

- Tiêu chảy

15.2

1.1

- Viêm niêm mạc miệng

6.3

0

Rối loạn tim mạch

 

 

- Kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ

12.8

1.3

Rối loạn thận và tiết niệu

 

 

- Protein niệu

9.4

0

- Tăng creatinine máu

9.2

0

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

 

 

- Tăng acid uric máu 

7.8

0.7

Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết

 

 

- Thiếu máu 

9.0

0.2

Các xét nghiệm cận lâm sàng khác

 

 

- Tăng ALT

22.0

1.1

- Tăng AST 

21.1

1.3

- Giảm số lượng bạch cầu 

14.6

0

- Giảm số lượng bạch cầu trung tính 

9.2

1.1

- Giảm số lượng tiểu cầu 

7.4

0.9

- Tăng GGT 

5.4

1.1

- Tăng creatine phosphokinase 

5.2

0.2

Các tác dụng phụ liên quan đến phát ban: Bao gồm phát ban, viêm da, phát ban dạng mụn trứng cá, hội chứng đỏ da lòng bàn tay và bàn chân, viêm da dị ứng, ban đỏ, ngứa, mề đay, nổi sẩn, phát ban dạng mụn mủ, viêm da tróc vảy, ban dát sẩn, ban dạng chàm, chàm, vảy nến…

Lưu ý:

- Đánh giá tình trạng đột biến EGFR

        Trước khi cân nhắc sử dụng thuốc Firmonertinib, cần xác nhận rõ ràng bệnh nhân có đột biến mất đoạn exon 19 (DEL19) hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R), hoặc đột biến T790M của gen EGFR. Nên sử dụng phương pháp xét nghiệm đã được xác thực, thực hiện trên mẫu mô khối u hoặc DNA tuần hoàn (ctDNA) trong huyết tương.

        Thông qua xét nghiệm mô khối u hoặc ctDNA, nếu phát hiện đột biến DEL19, đột biến exon 21 (L858R) hoặc T790M, thì có thể xem xét điều trị bằng thuốc Firmonertinib. Tuy nhiên, nếu chỉ tiến hành xét nghiệm ctDNA và kết quả là âm tính, do kết quả mô bệnh học âm tính giả có thể xảy ra do nồng độ DNA trong máu thấp, nên cần thận trọng trong trường hợp này và thực hiện lại xét nghiệm trên mô khối u.

- Tăng alanine aminotransferase (ALT) và/hoặc aspartate aminotransferase (AST)

        Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ trong quá trình điều trị. Nếu phát hiện ALT và/hoặc AST tăng cao, cần đánh giá nguy cơ và điều chỉnh phác đồ điều trị. Đối với những bệnh nhân có chức năng gan nhẹ bất thường vẫn có thể tiếp tục điều trị, nhưng khi ALT/AST ≥ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, cần tạm ngưng điều trị tối đa 3 tuần. Nếu ALT/AST giảm xuống còn ≤ 3 lần giới hạn bình thường, có thể điều chỉnh liều xuống còn 40 mg. Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện triệu chứng tổn thương gan kèm theo tăng bilirubin và/hoặc phosphatase kiềm, cần tham khảo nguyên tắc nêu trên để điều chỉnh liều.

- Kéo dài khoảng QT

        Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ những bệnh nhân có QTc > 470 ms và những bệnh nhân có bất thường tim mạch trên lâm sàng như rối loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền, ECG bất thường. Những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc hoặc có các yếu tố nguy cơ liên quan đến rối loạn nhịp tim (Ví dụ như suy tim sung huyết, hạ kali máu, hội chứng QT kéo dài bẩm sinh...) nên tránh sử dụng thuốc Firmonertinib. Ít nhất hai lần đo điện tâm đồ phát hiện QTc > 500 ms cần tạm ngưng điều trị, đến khi QTc ≤ 481 ms hoặc phục hồi về mức cơ bản (Nếu mức cơ bản > 481 ms) thì mới có thể dùng lại với liều 40mg. Nếu QTc kéo dài kèm theo các triệu chứng nghiêm trọng về rối loạn nhịp tim, nên ngừng thuốc vĩnh viễn.

- Thay đổi chức năng tâm thất trái

        Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ các bệnh nhân có hiệu suất tống máu thất trái (LVEF) < 50%.

        Đối với các bệnh nhân đã biết có nguy cơ bệnh tim mạch hoặc có khả năng suy giảm chức năng LVEF, hoặc xuất hiện các triệu chứng liên quan đến tim trong quá trình điều trị, cần tiến hành đánh giá chức năng tim (như đo LVEF). Nếu xuất hiện tình trạng suy tim sung huyết, nên ngừng thuốc vĩnh viễn.

- Viêm phổi mô kẽ (ILD)

        Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ các bệnh nhân có ILD, viêm phổi do thuốc hoặc có tiền sử viêm phổi được điều trị bằng các thuốc chống ung thư nhóm tương tự. Tuy nhiên trong các thử nghiệm lâm sàng vẫn quan sát thấy một số trường hợp ILD

        Nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ ILD sau khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như mới hoặc nặng lên các triệu chứng hô hấp (Ví dụ: Khó thở, ho, sốt) và/hoặc các bất thường mới trên hình ảnh học (Ví dụ: Kính mờ lan tỏa hoặc các thay đổi giống kính mờ), nên ngừng điều trị và tiến hành đánh giá lâm sàng để chẩn đoán xác định. Nếu xác nhận là ILD, nên ngừng thuốc vĩnh viễn và thực hiện các biện pháp điều trị cần thiết.

- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

        Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc này, chưa quan sát thấy tác động rõ rệt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã quan sát thấy một số bệnh nhân xuất hiện các phản ứng bất lợi về thị giác (như nhìn mờ, nhìn đôi...), điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của người bệnh.

Tham khảo thêm các báo cáo nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tại:

https://nhathuocanhchinh.com/san-pham/thuoc-dich-the-he-3-furmonertinib.html

Mua thuốc Firmonertinib 40mg ở đâu?

Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốt

Ths, Bs: LÊ VĂN CHÍNH

Liên hệ SĐT:  0936.297.258 

Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất! 

Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc!

 Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.