Thuốc đích thế hệ 3
Firmonertinib
Ngày phê duyệt tiêu chuẩn: 02/03/2021
Ngày sửa đổi: 28/06/2022, 17/08/2022, 18/05/2023, 06/06/2024, 28/06/2024
Tên thuốc:
Tên chung: Vometinib Mesylate (甲磺酸伏美替尼)
Tên thương mại: Eversa (艾弗沙®)
Tên tiếng Anh: Firmonertinib Mesilate Tablets
Đơn vị sở hữu giấy phép:
Công ty TNHH Dược phẩm Khoa học Kỹ thuật Allist Thượng Hải
Địa chỉ: Số 268, đường Mạn Hoa, trấn Chu Tuyền, khu Phổ Đông, Thượng Hải
Cơ sở sản xuất:
Công ty TNHH Dược phẩm Sinh học Allist Giang Tô
Địa chỉ: Số 666, đường Hoa Thạch, khu phát triển kinh tế Giang Tô
Website: www.allist.com.cn
1. Chỉ định dùng thuốc Firmonertinib
Thuốc Firmonertinib này được sử dụng cho:
- Điều trị bước đầu cho bệnh nhân người lớn mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn, có đột biến mất đoạn exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R) của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
- Điều trị cho bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) của EGFR, nhưng bệnh vẫn tiến triển, và xét nghiệm xác nhận đột biến T790M dương tính.
2. Cách dùng thuốc Firmonertinib và liều lượng:
- Thuốc Firmonertinib này nên được sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa ung thư phổi có kinh nghiệm.
- Trước khi điều trị bằng thuốc này, nên sử dụng phương pháp xét nghiệm đạt chuẩn để xác nhận sự tồn tại của đột biến mất đoạn exon 19 (19DEL), đột biến thay thế exon 21 (L858R), hoặc đột biến T790M của EGFR.
- Liều khuyến cáo của thuốc Firmonertinib này là 80mg, uống một lần mỗi ngày, tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp được.
- Uống thuốc Firmonertinib khi bụng đói hoặc no. Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai, không nghiền hoặc bẻ. Nếu quên uống thuốc, nên uống bù một lần trong vòng 12 giờ, nếu đã quá 12 giờ thì bỏ qua liều đó.
3. Điều chỉnh liều lượng thuốc Firmonertinib:
Nếu xảy ra các phản ứng bất lợi trong quá trình sử dụng thuốc Firmonertinib này, có thể tạm ngừng dùng thuốc, giảm liều hoặc ngừng thuốc Firmonertinib vĩnh viễn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng. Liều tối thiểu Firmonertinib là 40mg, dùng một lần mỗi ngày.
Sau đây là nguyên tắc điều chỉnh liều lượng chung của thuốc này:
Bảng 1: Nguyên tắc điều chỉnh liều thuốc viên Firmonertinib
Cơ quan |
Tác dụng phụ |
Điều chỉnh liều |
Phổi |
Viêm phổi mô kẽ / Viêm phổi không do nhiễm trùng |
Ngừng thuốc vĩnh viễn. |
Tim mạch |
Ít nhất hai lần đo điện tâm đồ độc lập phát hiện khoảng QT hiệu chỉnh (QTc) > 500 ms |
Tạm ngừng thuốc tối đa 3 tuần; nếu trong vòng 3 tuần QTc < 481 ms hoặc trở về mức cơ bản (nếu giá trị cơ bản ≥ 481ms), có thể dùng lại với liều 40mg. |
QTc kéo dài kèm các triệu chứng hoặc dấu hiệu rối loạn nhịp nghiêm trọng |
Ngừng thuốc vĩnh viễn. |
|
Suy tim sung huyết có triệu chứng |
Ngừng thuốc vĩnh viễn. |
|
Khác |
Tác dụng phụ cấp độ 3 hoặc cao hơn |
Tạm ngừng thuốc tối đa 3 tuần. |
Nếu sau khi tạm ngừng thuốc 3 tuần, tác dụng phụ cấp độ ≥3 đã cải thiện về cấp độ 0 - 2 |
Dùng lại với liều khởi đầu (80mg); nếu xuất hiện lại phản ứng ≥ cấp độ 3, giảm còn 40mg. Nếu tiếp tục xảy ra phản ứng ≥ cấp độ 3, ngừng thuốc vĩnh viễn. |
|
Nếu sau khi tạm ngừng thuốc 3 tuần, tác dụng phụ cấp độ ≥ 3 không cải thiện về cấp độ 0 - 2 |
Ngừng thuốc vĩnh viễn. |
Chú thích:
Dựa theo “Tiêu chuẩn thuật ngữ chung về biến cố bất lợi” (CTCAE) phiên bản 4.03 của Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ (NCI), mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại trong lâm sàng đã được phân loại.
Nếu việc ngừng thuốc này kéo dài quá 3 tuần mà không thể hồi phục về mức dùng lại, thì nên ngừng thuốc vĩnh viễn.
4. Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều theo độ tuổi, giới tính, trọng lượng cơ thể hoặc tình trạng hút thuốc của bệnh nhân.
- Suy giảm chức năng gan
Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Chưa có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng, nên sử dụng thận trọng.
- Suy giảm chức năng thận
Bệnh nhân suy thận nhẹ không cần điều chỉnh liều. Chưa có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, nên sử dụng thận trọng.
5. Tác dụng phụ của Firmonertinib
Hướng dẫn sử dụng này mô tả các phản ứng có hại được quan sát từ các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I - III của thuốc Firmonertinib. Tần suất xuất hiện các phản ứng có hại của thuốc được tổng hợp dựa trên kết quả thử nghiệm lâm sàng của Firmonertinib.
Các phản ứng có hại và tỷ lệ xảy ra chỉ mang tính tham khảo, không thể so sánh trực tiếp với các sản phẩm khác và cũng không thể phản ánh chính xác tỷ lệ trong thực hành lâm sàng thực tế.
Ở liều 80 mg/ngày, tất cả các cấp độ phản ứng ≥ 5% hoặc mức độ 3 - 5 ≥ 1% được trình bày chi tiết ở Bảng 2.
Bảng 2. Các phản ứng bất lợi thường gặp của Firmonertinib (80 mg, N = 446)
Phản ứng bất lợi |
Tỷ lệ mọi cấp độ (%) |
Tỷ lệ mức độ 3 – 5 (%) |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
|
- Phản ứng phát ban |
14.8 |
0 |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
|
|
- Tiêu chảy |
15.2 |
1.1 |
- Viêm niêm mạc miệng |
6.3 |
0 |
Rối loạn tim mạch |
|
|
- Kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ |
12.8 |
1.3 |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
|
- Protein niệu |
9.4 |
0 |
- Tăng creatinine máu |
9.2 |
0 |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
|
- Tăng acid uric máu |
7.8 |
0.7 |
Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết |
|
|
- Thiếu máu |
9.0 |
0.2 |
Các xét nghiệm cận lâm sàng khác |
|
|
- Tăng ALT |
22.0 |
1.1 |
- Tăng AST |
21.1 |
1.3 |
- Giảm số lượng bạch cầu |
14.6 |
0 |
- Giảm số lượng bạch cầu trung tính |
9.2 |
1.1 |
- Giảm số lượng tiểu cầu |
7.4 |
0.9 |
- Tăng GGT |
5.4 |
1.1 |
- Tăng creatine phosphokinase |
5.2 |
0.2 |
Các tác dụng phụ liên quan đến phát ban: Bao gồm phát ban, viêm da, phát ban dạng mụn trứng cá, hội chứng đỏ da lòng bàn tay và bàn chân, viêm da dị ứng, ban đỏ, ngứa, mề đay, nổi sẩn, phát ban dạng mụn mủ, viêm da tróc vảy, ban dát sẩn, ban dạng chàm, chàm, vảy nến…
Lưu ý:
- Đánh giá tình trạng đột biến EGFR
Trước khi cân nhắc sử dụng thuốc Firmonertinib, cần xác nhận rõ ràng bệnh nhân có đột biến mất đoạn exon 19 (DEL19) hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R), hoặc đột biến T790M của gen EGFR. Nên sử dụng phương pháp xét nghiệm đã được xác thực, thực hiện trên mẫu mô khối u hoặc DNA tuần hoàn (ctDNA) trong huyết tương.
Thông qua xét nghiệm mô khối u hoặc ctDNA, nếu phát hiện đột biến DEL19, đột biến exon 21 (L858R) hoặc T790M, thì có thể xem xét điều trị bằng thuốc Firmonertinib. Tuy nhiên, nếu chỉ tiến hành xét nghiệm ctDNA và kết quả là âm tính, do kết quả mô bệnh học âm tính giả có thể xảy ra do nồng độ DNA trong máu thấp, nên cần thận trọng trong trường hợp này và thực hiện lại xét nghiệm trên mô khối u.
- Tăng alanine aminotransferase (ALT) và/hoặc aspartate aminotransferase (AST)
Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ trong quá trình điều trị. Nếu phát hiện ALT và/hoặc AST tăng cao, cần đánh giá nguy cơ và điều chỉnh phác đồ điều trị. Đối với những bệnh nhân có chức năng gan nhẹ bất thường vẫn có thể tiếp tục điều trị, nhưng khi ALT/AST ≥ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, cần tạm ngưng điều trị tối đa 3 tuần. Nếu ALT/AST giảm xuống còn ≤ 3 lần giới hạn bình thường, có thể điều chỉnh liều xuống còn 40 mg. Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện triệu chứng tổn thương gan kèm theo tăng bilirubin và/hoặc phosphatase kiềm, cần tham khảo nguyên tắc nêu trên để điều chỉnh liều.
- Kéo dài khoảng QT
Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ những bệnh nhân có QTc > 470 ms và những bệnh nhân có bất thường tim mạch trên lâm sàng như rối loạn nhịp, rối loạn dẫn truyền, ECG bất thường. Những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc hoặc có các yếu tố nguy cơ liên quan đến rối loạn nhịp tim (Ví dụ như suy tim sung huyết, hạ kali máu, hội chứng QT kéo dài bẩm sinh...) nên tránh sử dụng thuốc Firmonertinib. Ít nhất hai lần đo điện tâm đồ phát hiện QTc > 500 ms cần tạm ngưng điều trị, đến khi QTc ≤ 481 ms hoặc phục hồi về mức cơ bản (Nếu mức cơ bản > 481 ms) thì mới có thể dùng lại với liều 40mg. Nếu QTc kéo dài kèm theo các triệu chứng nghiêm trọng về rối loạn nhịp tim, nên ngừng thuốc vĩnh viễn.
- Thay đổi chức năng tâm thất trái
Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ các bệnh nhân có hiệu suất tống máu thất trái (LVEF) < 50%.
Đối với các bệnh nhân đã biết có nguy cơ bệnh tim mạch hoặc có khả năng suy giảm chức năng LVEF, hoặc xuất hiện các triệu chứng liên quan đến tim trong quá trình điều trị, cần tiến hành đánh giá chức năng tim (như đo LVEF). Nếu xuất hiện tình trạng suy tim sung huyết, nên ngừng thuốc vĩnh viễn.
- Viêm phổi mô kẽ (ILD)
Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc Firmonertinib, đã loại trừ các bệnh nhân có ILD, viêm phổi do thuốc hoặc có tiền sử viêm phổi được điều trị bằng các thuốc chống ung thư nhóm tương tự. Tuy nhiên trong các thử nghiệm lâm sàng vẫn quan sát thấy một số trường hợp ILD
Nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ ILD sau khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như mới hoặc nặng lên các triệu chứng hô hấp (Ví dụ: Khó thở, ho, sốt) và/hoặc các bất thường mới trên hình ảnh học (Ví dụ: Kính mờ lan tỏa hoặc các thay đổi giống kính mờ), nên ngừng điều trị và tiến hành đánh giá lâm sàng để chẩn đoán xác định. Nếu xác nhận là ILD, nên ngừng thuốc vĩnh viễn và thực hiện các biện pháp điều trị cần thiết.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc này, chưa quan sát thấy tác động rõ rệt đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đã quan sát thấy một số bệnh nhân xuất hiện các phản ứng bất lợi về thị giác (như nhìn mờ, nhìn đôi...), điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của người bệnh.
Tham khảo thêm các báo cáo nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tại:
https://nhathuocanhchinh.com/san-pham/thuoc-dich-the-he-3-furmonertinib.html
Mua thuốc Firmonertinib 40mg ở đâu? |
Để mọi bệnh nhân được dùng đúng thuốc với giá tốtThs, Bs: LÊ VĂN CHÍNHLiên hệ SĐT: 0936.297.258Đảm bảo tư vấn tận tình, hàng chính hãng với giá tốt nhất!Chúng tôi cung ứng thuốc toàn quốc!Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.Thuốc có sẵn tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại các tỉnh và thành phố khác, giao hàng chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. |
Thuốc Lazcluze (Lazertinib) 80mg và 240mg
Tên thuốc: Lazcluze Thành phần: Lazertinib Đóng gói: Viên nén: 80 mg và 240 mg Nhà sản xuất: Janssen Biotech, Inc.
Thuốc RYBREVANT ® (amivantamab-vmjw) 350mg/7ml (50mg/mL)
Tên thuốc: Rybrevant Thành phần: Amivantamab Dạng thuốc tiêm truyền: 350mg/7ml (50mg/ml) Đóng gói hộp: 1 lọ Nhà sản xuất: Janssen Biotech, Inc
Thuốc Afanat (Afatinib) 40mg
Thành phần: Afatinib 40mg Viên nén: 40mg Đóng gói hộp: 28 viên Nhà sản xuất: NATCO Pharma Limited Xuất xứ: India
Thuốc Regonat (Regorafenib) 40mg
- Tên thuốc: Regonat - Thành phần: Regorafenib - Viên nén: 40 mg - Đóng gói: 28 viên/hộp - Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited. - Xuất xứ: Ấn Độ
Thuốc Selcaxen (Selpercatinib) 40 mg
- Tên thuốc: Selcaxen - Thành phần: Selpercatinib - Viên nang: 40 mg - Đóng gói: 30 viên/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Moboxen (Mobocertinib) 40 mg
- Tên thuốc: Moboxen - Thành phần: Mobocertinib - Hàm lượng: 40 mg - Đóng gói: 60 viên nang/hộp - Nhà sản xuất: Everest Pharmaceuticals Ltd. - Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Reconval K1 Cream
1.200.000đ
- Tên thương mại: Reconval k1 - Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da - Thành phần: Vitamin K1 và Urea - Đóng gói tuýp: 50 ml - Xuất xứ: EU (Châu Âu)
Thuốc XALKORI (Crizotinib) 250mg
- Tên thuốc: XALORI; - Thành phần: Crizotinib; - Dạng bào chế: Viên nang 250mg; - Đóng gói: Hộp 60 viên; - Nhà sản xuất: Pfizer.
Thuốc ZYKADIA (Ceritinib) 150mg
- Tên thuốc: ZYKADIA; - Thành phần: Ceritinib; - Dạng bào chế: Viên nang 150mg; - Đóng gói: Hộp 50 viên; - Nhà sản xuất: NOVARTIS.
Thuốc LIBTAYO® (cemiplimab-rwl) 370mg/7ml
Tên thuốc: LIBTAYO 50 mg/ml Thành phần: Cemiplimab-rwl Thuốc tiêm truyền/đóng lọ: 370 mg/7 ml Nhà sản xuất: Regeneron/Sanofi
Thuốc Tenfoplus (Tenofovir Alafenamide) 25mg
Tên thuốc: Tenfoplus 25 mg Thành phần: Tenofovir Alafenamide Viên nén: 25 mg Đóng gói lọ/hũ: 30 viên Tên thương mại và phân phối thuộc Abbott India Limited Xuất xứ: India
Thuốc Gefticip / Gefitinib 250mg
Thuốc Gefticip/Gefitinib 250 mg Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy]
Okinawa Fucoidan Kanehide Bio 150 viên (Fucoidan-đỏ)
1.400.000đ
- Tên sản phẩm: Okinawa Fucoidan Kanehide Bio - Hàm lượng: 300 mg/viên - Mỗi viên chứa: 167 mg Fucoidan nguyên chất - Nhà sản xuất: Kanehide Biotechnology Co., Ltd. - Xuất xứ: Okinawa - Nhật Bản - Đóng gói: 150 viên/Lọ - Dạng bào chế: Viên nang
Thuốc Cabozanix/Cabozatinib
Tên thuốc: Cabozanix Thành phần: Cabozantinib Đóng gói: 30 viên/hộp Xuất xứ: Bangladesh
Thuốc Casodex 50mg
Tên thuốc: Casodex Thành phần: Bicalutamid 50mg. Mô tả: Viên nén bao phim. Đóng gói: 28 viên/hộp.
Thuốc Xbira (Abirateron) 250mg
Thành phần: Abirateron acetat 250mg. Đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên nén. Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Cipla. Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc Tykerb 250mg
Tên thuốc: Tykerb 250mg Thành phần: Lapatinib Viên nén: 250mg
Thuốc Tarceva 150mg
Nhà chế tạo: Roche Thành phần: Erlotinib 150mg
Thuốc Nexavar 200mg
Tên thuốc: Nexavar 200mg Thành phần: Sorafenib 200mg Viên nén: 200 mg
Thuốc Hepbest 25mg
Tên thuốc: HepBest 25mg Thành phần, hàm lượng: Mỗi viên nén bao phim có chứa Tenofovir Alafenamide 25 mg Dạng bào chế: Viên nén bao phim; hình thuôn dài màu trắng hoặc ngà trắng có khắc chữ M ở một mặt và chữ TFI ở mặt còn lại. Đóng gói: Hộp 30 viên. Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited Xuất xứ: Ấn Độ
Xem thêm